Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 128)

Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 128)

KHỞI ĐỘNG

Hình hộp chữ nhật:

Cách tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật:

Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

= (dài + rộng) x 2 x chiều cao

Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

= DTXQ + (dài x rộng) x 2

Nêu quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

ppt 20 trang cuongth97 08/06/2022 4090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 128)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 5 
LUYỆN TẬP CHUNG 
(TRANG 128) 
KHỞI ĐỘNG 
Cách tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật: 
▪ DTXQ = Chu vi đáy x chiều cao 
 = (dài + rộng) x 2 x chiều cao 
 ▪ DTTP = DTXQ + DT 2 mặt đáy 
 = DTXQ + ( dài x rộng ) x 2 
▪ Thể tích = chiều dài x chiều rộng x chiều cao 
Hình hộp chữ nhật: 
▪ Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. 
▪ Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
▪ Nêu quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 
Cách tính diện tích và thể tích của hình lập phương: 
▪ Diện tích xung quanh = diện tích 1 mặt x 4 
 = cạnh x cạnh x 4 
 ▪ Diện tích toàn phần = diện tích 1 mặt x 6 
 = cạnh x cạnh x 6 
▪ Thể tích = cạnh x cạnh x cạnh 
Hình lập phương: 
▪ Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương. 
▪ Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương. 
▪ Nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương. 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính 
a)Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). 
b)Thể tích bể cá đó. 
1 m 
50cm 
60cm 
Tóm tắt: 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: 
a)Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). 
Chiều dài: 1m 
Chiều rộng: 50cm 
Chiều cao: 60cm 
S bể = ? (không có nắp) 
 Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào? 
- Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy, vì bể cá không có nắp. 
Bài giải 
 Đổi 1 m = 10 dm 
50 cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm 
a, Diện tích xung quanh của bể kính là: 
	(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm 2 ) 
Diện tích kính dùng làm bể cá là: 
	180 + 10 x 5 = 230 (dm 2 ) 
Đáp số : 230 dm 2 
Tóm tắt: 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: 
b)Thể tích bể cá đó. 
Chiều dài: 1m 
Chiều rộng: 50cm 
Chiều cao: 60cm 
V bể = ? 
 Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật là: 
V = a x b x c 
(a: chiều dài, b: chiều rộng, c: chiều cao) 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: 
b)Thể tích bể cá đó. 
Tóm tắt: 
Chiều dài: 1m 
Chiều rộng: 50cm 
Chiều cao: 60cm 
V bể = ? 
Bài giải 
 Thể tích của bể cá là: 
 10 x 5 x 6 =300 (dm 3 ) 
 Đáp số : 300 dm 3 
Toán 
Luyện tập chung 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: 
Tóm tắt: 
Chiều dài: 1m 
Chiều rộng: 50cm 
Chiều cao: 60cm 
V nước = ? 
Bài 1 : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Tính: 
Tóm tắt: 
Chiều dài: 1m 
Chiều rộng: 50cm 
Chiều cao: 60cm 
V nước = ? 
Bài giải 
 Thể tích nước trong bể: 
 300 x 3 : 4 = 225 (dm 3 ) 
1dm 3 = 1 lít 
 Đổi 225 dm 3 = 225 lít 
 Đáp số : 225 lít 
Bài 2 : Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính: 
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương. 
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương. 
c) Thể tích của hình lập phương. 
1,5m 
Tóm tắt : 
 a = 1,5m 
a) S xq = ? m 2 
b) S tp = ? m 2 
c) V = ? m 3 
Tóm tắt : 
a = 1,5m 
a) S xq = ? m 2 
b) S tp = ? m 2 
c) V = ? m 3 
S xq = a x a x 4 
S tp = a x a x 6 
V = a x a x a 
Bài giải 
a) DTXQ của hình lập phương là: 
 1,5 x 1,5 x 4 =9 (m 2 ) 
b) DTTP của hình lập phương là: 
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m 2 ) 
c) Thể tích của hình lập phương là: 
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m 3 ) 
Đáp số : a)9m 2 ; b)13,5m 2 ; c)3,375m 3 
Bài 3: Có hai hình lập phương. Hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N. 
M 
N 
a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N? 
b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của hình N? 
Bài 3: Có hai hình lập phương. Hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N. 
M 
N 
Ví dụ : Cạnh của hình N là 1 cm thì cạnh của hình lập phương M sẽ là bao nhiêu? 
Ví dụ : cạnh của hình N là 1 cm. 
Cạnh của hình lập phương M là: 
1 x 3 = 3 (cm) 
Bài giải 
a) 
Diện tích toàn phần của hình lập phương N là: 
1 x 1 x 6 = 6 (cm 2 ) 
Diện tích toàn phần của hình lập phương M là: 
1 x 3 x 1 x 3 x 6 = 54 (cm 2 ) 
Diện tích toàn phần của hình M gấp diện tích toàn phần của hình N số lần là: 
54 : 6 = 9 (lần) 
Đáp số : 9 lần 
Bài giải 
b) 
Thể tích của hình lập phương N là: 
1 x 1 x 1 = 1 (cm 3 ) 
Thể tích của hình lập phương M là: 
3 x 3 x 3 = 27 (cm 3 ) 
Thể tích của hình M gấp thể tích của hình N số lần là: 
27 : 1 = 27 (lần) 
Đáp số : 27 lần 
Thể tích của hình lập phương M là: 
1 x 3 x 1 x3 x 1x 3 = (1x1x1) x3 x3 x3 
 =Thể Tích hình N x 27 
Thể tích của hình lập phương N là: 
1 x 1 x 1 = 
- Cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
- Đơn vị đo thể tích của nước. 
1 dm 3 = 1 lít 
1 m 3 = 1000 lít 
Hình hộp chữ nhật 
Hình lập phương 
S (1 mặt đáy) 
S XQ 
S TP 
V 
S (1 mặt ) 
S XQ 
S TP 
V 
S = a x b 
S XQ = (a + b) x 2 x c 
S tp = S xq + S 2 đáy 
V = a x b x c 
S = a x a 
S XQ = (a x a)x 4 
S TP = (a x a) x 6 
V = a x a x a 
Nhiệm vụ tiếp theo: 
 - Xem lại nội dung bài học. 
 - Xem trước bài: Bảng đơn vị 
đo thời gian (trang 130, 131) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_khoi_5_bai_luyen_tap_chung_trang_128.ppt