Bài giảng Toán Khối 5 - Bài học: Luyện tập chung (Trang 124) - Năm học 2020-2021

Bài giảng Toán Khối 5 - Bài học: Luyện tập chung (Trang 124) - Năm học 2020-2021

Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD( như hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5 cm, AD = 3 cm. Nối B với B được hai hình tam giác ABD và BDC.

a/ Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.

b/ Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác

ABD và diện tích hình tam giác BDC.

Bài giải

a) Diện tích hình thang vuông ABCD là:

 (4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 ( cm2)

Diện tích tam giác vuông ABD là :

 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)

Diện tích tam giác BDC là :

 13,5 – 6 = 7,5 ( cm2)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là :

 6 : 7,5 = 0,8 = 80%

 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5cm2 ; b) 80%

Bµi 2:

Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm chiều cao KH = 6 cm. So sánh diện tích tam giác KQP với diện tích hình tam giác MKQ và diện tích tam giác KNP.

Diện tích hình bình hành MNPQ là :

 12  6 = 72 (cm2)

Diện tích hình tam giác KQP là:

 12  6 : 2 = 36 (cm2)

Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là:

 72 - 36 = 36 (cm2)

 Vậy diện tích tam giác KQP bằng tổng diện tích tam giác MKQ và diện tích tam giác KNP.

 

ppt 10 trang loandominic179 7100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 5 - Bài học: Luyện tập chung (Trang 124) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNGNhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.Nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021ToánLuyện tập chungABCDBài 1: Cho hình thang vuông ABCD( như hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5 cm, AD = 3 cm. Nối B với B được hai hình tam giác ABD và BDC.a/ Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.b/ Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.4 cm3cm5 cmBài giảia) Diện tích hình thang vuông ABCD là: (4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 ( cm2) Diện tích tam giác vuông ABD là : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích tam giác BDC là : 13,5 – 6 = 7,5 ( cm2) ABDC4 cm5 cm3 cmb) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là : 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5cm2 ; b) 80%a) Diện tích tam giác vuông ABD là : 4 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích tam giác BDC là : 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 6 cm2; 7,5 cm2HABCD4 cm3cm5 cmCách 2 : Bài 1.aBài giải12 cmBµi 2:Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm chiều cao KH = 6 cm. So sánh diện tích tam giác KQP với diện tích hình tam giác MKQ và diện tích tam giác KNP.MNPQKH6 cmBµi gi¶i :Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 6 = 72 (cm2)Diện tích hình tam giác KQP là: 12 6 : 2 = 36 (cm2)Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích tam giác KQP bằng tổng diện tích tam giác MKQ và diện tích tam giác KNP.MNPQKH12 cm6 cmBài 3 :Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã to màu của hình tròn. .4 cm3 cm5 cmBACO4 cm3 cm5 cmBACOBán kính hình tròn tâm o là: 5 : 2 = 2,5 (cm2)Diện tích hình tròn tâm o là : 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)Diện tích hình tam giác vuông ABC là : 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là : 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2Bài giải :

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_khoi_5_bai_hoc_luyen_tap_chung_trang_124_nam.ppt