Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Cửa sông - Vũ Đức Tứ

Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Cửa sông - Vũ Đức Tứ

Câu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

Là cửa nhưng không then khoá

Cũng không khép lại bao giờ

Mênh mông một vùng sóng nước

Mở ra bao nỗi đợi chờ.

Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông đặc biệt như:

-Là nơi để lại các bãi bồi, nơi nước ngọt ùa ra biển.

-Là nơi biển và đất gặp nhau qua con sóng bạc đầu tạo ra vùng nước lợ.

-Là nơi sinh sản của cá đối, tôm rảo, nơi thuyền bè qua lại.

-Là nơi ghi dấu các cuộc tiễn đưa.

Câu 3: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông là không quên cội nguồn.

pptx 32 trang loandominic179 5350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tập đọc Lớp 5 - Cửa sông - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC 5- TUẦN 25 - TIẾT 2Cửa sôngNĂM HỌC 2020 - 2021Tác giả: Vũ Đức TứTrường Tiểu học Đức Xuân – TP Bắc KạnTRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN – LỚP 5A4Khởi độngCâu 1: Bài “Phong cảnh đền Hùng” gợi cho em một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. Đọc đoạn 1 bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời câu hỏi: Câu 2: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “ Dù ai đi ngược về xuôiNhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021Tập đọcCửa sôngCửa sông là gì?Cửa sông Nhật LệCửa sông Hương3 bạn đọc nối tiếp đoạn, cả lớp đọc thầm và tìm tiếng, từ khó đọc có trong bài.Luyện đọc đoạn lần 1Bãi bồiNước lợLấp lóaLuyện đọc, tiếng từ Hình ảnh bãi bồiSóng bạc đầuCá đốiTôm rảo 3 bạn đọc nối tiếp đoạn, cả lớp đọc thầm, tìm câu dài khó đọc và tìm cách ngắt, nghỉ các câu đó.Luyện đọc đoạn lần 2 Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm đôi (1 bạn đọc đoạn bạn kia nghe và sửa lỗi cho bạn nếu bạn mắc lỗi)1 em đọc trú giải, cả lớp đọc thầmTìm hiểu bàiCâu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?Là cửa nhưng không then khoáCũng không khép lại bao giờMênh mông một vùng sóng nướcMở ra bao nỗi đợi chờ.Cách nói đó có gì hay? Cách nói đó rất đặc biệt- cửa sông giống như một cái cửa của dòng sông mở ra để đi vào lòng biển lớn.Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông đặc biệt như thế nào?1 phút2 phútHết giờ605958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321605958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321605958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121110987654321Thảo luận nhóm 4Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông đặc biệt như:-Là nơi để lại các bãi bồi, nơi nước ngọt ùa ra biển.-Là nơi biển và đất gặp nhau qua con sóng bạc đầu tạo ra vùng nước lợ.-Là nơi sinh sản của cá đối, tôm rảo, nơi thuyền bè qua lại.-Là nơi ghi dấu các cuộc tiễn đưa.Câu 3: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông là không quên cội nguồn. Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn nói đến điều gì? Tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung biết nhớ cội nguồn.Nội dung chính bài thơThứ ba, ngày 17 tháng 3 năm 2021Tập đọcCửa sông Quang Huy Nội dung: Ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung biết nhớ cội nguồn.Luyện đọc diễn cảmNơi cá đối vào đẻ trứngNơi tôm rảo đến búng càngCần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng.Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từCửa sông tiễn người ra biểnMây trắng lành như phong thư.Luyện đọc diễn cảmNơi /cá đối vào đẻ trứng Nơi/ tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. .Nơi /con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông /tiễn người ra biển Mây trắng/ lành như phong thư. Chúng ta cùng thi tài xem bạn nào thuộc lòng bài thơ “Cửa sông” nhanh nhất!Thử tài ghi nhớDặn dòHọc thuộc lòng bài “Cửa sông”.Đọc trước bài “Nghĩa thầy trò ”Chúc quý thầy cô sức khỏe và các em học ngày càng tốt!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tap_doc_lop_5_cua_song_vu_duc_tu.pptx