Bài giảng môn Toán Khối 5 - Luyện tập (Trang 72)

Bài giảng môn Toán Khối 5 - Luyện tập (Trang 72)

Muốn chia một số thập phân cho một số
tự nhiên ta làm như sau:

Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Rút kinh nghiệm:

Bài cũ: trò chơi đổi tên: giải cứu thú rừng. Phép tính 0,1 x 2,3( tính chất giao hoán cua phép nhân)

Ví dụ 1: phần đầu tiên( 84:4) để học sinh làm vở 2, 1 học sinh làm bảng phụ( bao quát lớp giúp đỡ học sinh khó khăn), nhận xét.

VD1 phần thứ 2: thực hiện 8,4: 4 học sinh tự làm bảng con( phát huy tính tích cực)

Ví dụ 2: sau khi làm xong mới rút ra câu ghi nhớ” mẹo”( phẩy chia cho số chia được phẩy- vừa nói vừa chỉ để khắc sâu đấu phẩy)

 

pptx 20 trang loandominic179 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Khối 5 - Luyện tập (Trang 72)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI CỨURỪNG XANHPOW!Đọc bảng đơn vị đo độ dài. Cho biết mối liên hệ của 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau.May mắnAChọn đáp án đúngĐiền vào chỗ trống9,5m= dm95 B. 950 C. 905ĐĐúng chọn Đ, sai chọn S0,1 x 2,3= 0,23Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?8,4 m?m Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = . ( m )?Ta có: 8,4 m = 84 dm Chia một số thập phân cho một số tự nhiên84404 021 (dm)21dm = 2,1mVậy: 8,4 : 4 = 2,1 (m). Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 44 018,4842,,04 84 420014 8,4 4 0 4 2,1 0 Em hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia dưới đây Trong phép chia 8,4 : 4 ta đặt dấu phẩy ở thương 2,1 khi nào ? Ví dụ 2 72,58 : 19 = ? 	- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.	Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau: 	 - Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.	 - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.Bài 1: Đặt tính rồi tínhc) 0,36 : 9d) 75,52 : 32a) 5,28 : 4b) 95,2 : 68Bài 2: Vở bài tập trang 78a) x x 5 = 9,5b) 42 x x = 15,12Chọn đáp án đúngChọn phép chia đúng : 13,53 :3 = ? 13,53 3 1 5 4,51 03 013,53 3 1 5 451 03 013,53 3 1 5 45,1 03 0bcA aCHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI, KHỎE.CHÀO TẠM BIỆTRút kinh nghiệm:Bài cũ: trò chơi đổi tên: giải cứu thú rừng. Phép tính 0,1 x 2,3( tính chất giao hoán cua phép nhân)Ví dụ 1: phần đầu tiên( 84:4) để học sinh làm vở 2, 1 học sinh làm bảng phụ( bao quát lớp giúp đỡ học sinh khó khăn), nhận xét.VD1 phần thứ 2: thực hiện 8,4: 4 học sinh tự làm bảng con( phát huy tính tích cực)Ví dụ 2: sau khi làm xong mới rút ra câu ghi nhớ” mẹo”( phẩy chia cho số chia được phẩy- vừa nói vừa chỉ để khắc sâu đấu phẩy)Bài tập 1: có 2 phương ánLàm bảng con 2 câu, vở 2 câuLàm bảng con 1 câu, vở 2 câu, xuống củng cố 1 câu.Khi làm vở 2 câu thì 2 học sinh làm bảng phụ mỗi học sinh làm 1 câu.Bài tập 2: tìm x	1 học sinh làm 1 bài trong bàng phụ, nếu làm xong lệnh cho e làm bài còn lại trong vbt	Nhắc lại tên gọi của x và cách tìm tp chưa biết.Tựa bài viết phấn màu nhưng không được viết màu đỏ.Đánh giá bảng phụ viết ra hết chữ hoặc viết chữ in( đúng- Đ) MÀU ĐỎCách đọc stp khi gặp số nhiều ví dụ 0,00000001 chuyển thành 1 phần ..Toán không dùng vở nháp thay bằng vở 2Ra lệnh 1 lần, không lập lại.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_khoi_5_luyen_tap_trang_72.pptx