Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Bài 18: Châu Á (Tiếp theo) - Minh Thu
Kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới?
Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á?
Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á.
Có những vùng núi rất cao và đồ sộ. Có đủ các đới khí hậu (từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới) và có nhiều cảnh thiên nhiên.
Dân cư châu Á
Liên bang Nga là nước có lãnh thổ nằm trên hai châu lục (châu Âu và châu Á). Vì thế mà dân số của Liên bang Nga thuộc cả 2 châu lục. Trong bảng số liệu này, dân số của Liên bang Nga không được tính vào dân số của châu Á mà được tính vào dân số của châu Âu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Bài 18: Châu Á (Tiếp theo) - Minh Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lýBài : Châu Á (tiếp theo)LÔÙP 5.1TOÅ KHOÁI 5MINH THU 21/1/2021 Kiểm tra bài cũKể tên các châu lục và đại dương trên thế giới? - Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.2. Chỉ và nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á?Lược đồ các châu lục và đại dương3. Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Á?- Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu Á.Có những vùng núi rất cao và đồ sộ. Có đủ các đới khí hậu (từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới) và có nhiều cảnh thiên nhiên.343. Dân cư Châu ÁBảng số liệu về diện tích và dân số các châu lụcChâu lụcDiện tích(triệu km2)Dân số năm 2004(triệu người)Châu ÁChâu MỹChâu PhiChâu ÂuChâu Đại DươngChâu Nam Cực 44 42 30 10 9 14 4054 (1) 941 973 732 (2) 34,3(1) Không kể dân số Liên Bang Nga(2) Kể cả dân số Liên Bang Nga3. Dân cư châu Á Liên bang Nga là nước có lãnh thổ nằm trên hai châu lục (châu Âu và châu Á). Vì thế mà dân số của Liên bang Nga thuộc cả 2 châu lục. Trong bảng số liệu này, dân số của Liên bang Nga không được tính vào dân số của châu Á mà được tính vào dân số của châu Âu.3. Dân cư Châu ÁDựa vào bảng số liệu em hãy so sánh dân số dân số của Châu Á với các châu lục khác ?Bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lụcChâu lụcDiện tích(triệu km2)Dân số năm 2004(triệu người)Châu ÁChâu MỹChâu PhiChâu ÂuChâu Đại DươngChâu Nam Cực 44 42 30 10 9 14 4054 (1) 941 973 732 (2) 34,3(1) Không kể dân số Liên Bang Nga(2) Kể cả dân số Liên Bang Nga4 lần4 lần 5 lần 117 lần3. Dân cư châu ÁDân số châu Á hiện tại là 4,582,549,382 người, (gần 4,6 tỉ người) số liệu mới nhất vào ngày 10/06/2019 dựa trên các ước tính mới nhất của Liên Hợp Quốc.Dân số châu Á hiện chiếm 59.74% dân số thế giới. Châu Á cũng chính là châu lục đông dân nhất thế giới.(Dân số thế giới khoảng hơn 7.7 tỉ người3. Dân cư châu Á - Việt Nam cũng là một nước thuộc châu Á, diện tích đất hẹp, người đông, dân số tăng nhanh,... điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Đảng và Nhà nước ta đã và đang kêu gọi người dân thực hiện kế hoạch hóa gia đình, để giảm sự gia tăng dân số. Năm 2019 dân số nước ta khoảng 96 triệu người hiện đứng thứ 15 trong những nước đông dân nhất thế giói.3. Dân cư châu Á Vậy qua tìm hiểu, em hãy cho biết dân số châu Á như thế nào so với các châu lục?Châu Á có số dân dông nhất thế giới.3. Dân cư châu ÁNgười dân Đông Á(Nhật Bản)Người dân Nam Á(Ấn Độ)Quan sát hình, đọc thông tin và cho biết: - Người dân châu Á có màu da như thế nào? Họ sống tập trung đông đúc ở đâu? 3. Dân cư châu ÁNgười dân Đông Á(Nhật Bản)Người dân Nam Á(Ấn Độ)Người dân châu Á có màu da vàng. Đ Ô N G N A M Á NAM ÁTÂY NAM Á Đ Ô N G ÁB Ắ C ÁNgười dân Nhật BảnNgười dân Ấn ĐộĐịa lí3. Dân cư châu Á - Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, có nhiều đới khí hậu khác nhau. Người dân sống ở vùng Bắc Á, Đông Á thường có màu da sáng. Người sống ở vùng Nam Á thì thường có màu da sẫm hơn. Đa số người dân Châu Á là người da vàng. Dù có màu da khác nhau nhưng mọi người đều có quyền sống, quyền học tập và lao động bình đẵng như nhau.Châu Á (tiếp theo)Thứ Năm, ngày 6 tháng 2 năm 20203. Dân cư châu Á+ Dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào ? Vì sao ?Diện tích đất bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, đa số cư dân làm nông nghiệp.Vùng đồng bằng châu ÁVùng đồi núi và cao nguyên châu Á3. Dân cư châu Á - Có số dân đông nhất thế giới. - Đa số là người da vàng. - Sống tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.3. Dân cư châu Á CHUYỂN4. Hoạt động kinh tế Lược đồ kinh tế một số nước châu Á4. Hoạt động kinh tế+ Đọc chú giải Kể tên một số hoạt động kinh tế của châu Á?4. Hoạt động kinh tế Lược đồ kinh tế một số nước châu Á- Dựa vào lược đồ, cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? (Gợi ý: được phân bố ở khu vực nào? Nước nào? )4. Hoạt động kinh tế Lược đồ kinh tế một số nước châu Á- Dựa vào lược đồ, cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? (Gợi ý: được phân bố ở khu vực nào? Nước nào? )Hoạt động kinh tếPhân bố ở các nước (hoặc khu vực)Trồng lúa mìTrồng lúa gạoTrồng bôngChăn nuôi trâu, bòĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnKhai thác dầuSản xuất ô tôD1D24. Hoạt động kinh tếD3Dựa vào lược đồ, cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? (Gợi ý: được phân bố ở khu vực nào? Nước nào? )Lược đồ kinh tế một số nước châu Á4. Hoạt động kinh tếHoạt động kinh tếPhân bố ở các nước (hoặc khu vực)Trồng lúa mìTrồng lúa gạoTrồng bôngChăn nuôi trâu, bòĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnKhai thác dầuSản xuất ô tôD1D24. Hoạt động kinh tếD3Dựa vào lược đồ, cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á? (Gợi ý: được phân bố ở khu vực nào? Nước nào? )Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.(Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,...)Các vùng ven biển.Trung Quốc, Ấn Độ. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Hoạt động kinh tếPhân bố ở các nước (hoặc khu vực)Trồng lúa mìTrồng lúa gạoTrồng bôngChăn nuôi trâu, bòĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnKhai thác dầuSản xuất ô tô4. Hoạt động kinh tếTrung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.(Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,...)Các vùng ven biển.Trung Quốc, Ấn Độ. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Nông nghiệpCông nghiệp - Những hoạt động kinh tế nào thuộc về ngành nông nghiệp và những hoạt động kinh tế nào thuộc về ngành công nghiệp ?Hoạt động kinh tếPhân bố ở các nước (hoặc khu vực)Trồng lúa mìTrồng lúa gạoTrồng bôngChăn nuôi trâu, bòĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnKhai thác dầuSản xuất ô tô4. Hoạt động kinh tếTrung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.(Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,...)Các vùng ven biển.Trung Quốc, Ấn Độ. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Nông nghiệpCông nghiệp- Dựa vào lược đồ và bảng thống kê, ngành sản xuất chính của người dân châu Á là ngành nào ?Hoạt động kinh tếPhân bố ở các nước (hoặc khu vực)Trồng lúa mìTrồng lúa gạoTrồng bôngChăn nuôi trâu, bòĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnKhai thác dầuSản xuất ô tô4. Hoạt động kinh tếTrung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.(Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,...)Các vùng ven biển.Trung Quốc, Ấn Độ. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan. Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan...Nông nghiệpCông nghiệpNông nghiệp là ngành sản xuất chính của người dân châu Á.Cây ăn quảMột số hình ảnh hoạt động nông nghiệp của châu ÁThu hoạch lúa, lúa mìCây công nghiệpChăn nuôi gia súc, gia cầmĐánh bắt và nuôi trồng hải sảnHoạt động khoáng sản của châu ÁKhai thác dầu mỏSản xuất ô tô (Nhật Bản)4. Hoạt động kinh tế - Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của người dân châu Á.- Trồng nhiều lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả,...- Chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng hải sản.- Một số nước phát triển khai thác khoáng sản và sản xuất máy móc.+ Các hoạt động kinh tế trên đem lại lợi ích gì?Địa lí3. Dân cư châu Á4. Hoạt động kinh tế5. Khu vực Đông Nam ÁChâu Á (tiếp theo)Thứ Năm, ngày 6 tháng 2 năm 2020Lược đồ các khu vực châu Á+ Chỉ vị trí của khu vực Đông Nam Á?+ Hãy nêu tên các nước ở khu vực Đông Nam Á?5. Khu vực Đông Nam Áa) Nêu đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của khu vực Đông Nam Á ?b) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?Câu hỏiThảo luận nhóm bốnc) Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á? 5. Khu vực Đông Nam Áa) Nêu đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của khu vực Đông Nam Á ?b) Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?c) Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á? - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. - Đồng bằng màu mỡ nằm dọc các con sông lớn và ven biển. Khí hậu nóng ẩm. + Nông nghiệp: Lúa gạo, cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng hải sản,...+ Công nghiệp khai thác khoáng sản: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,...Hình ảnh về hoạt động kinh tế ở Việt Nam5. Khu vực Đông Nam Á- Việt Nam là một nước châu Á, nằm trong khu vực Đông Nam Á. Nông nghiệp là nghành sản xuất chính đóng ¾ giá trị sản xuất nông nghiệp. Trở thành nước dứng thứ hai trong khu vực về xuất khẩu gạo trên thế giới (sau Thái Lan). Bên cạnh đó công nghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh.4. Hoạt động kinh tế5. Khu vực Đông Nam Á3. Dân cư châu Á- Châu Á có số dân đông nhất thế giới, đa số là người da vàng. Sống tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. - Nông nghiệp là ngành sản xuất chính (lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả,...)- Chăn nuôi gia súc gia cầm, nuôi trồng hải sản.- Khai thác khoáng sản và sản xuất máy móc.- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. Sản xuất được nhiều nông sản và khai thác khoáng sản.4. Hoạt động kinh tế5. Khu vực Đông Nam Á3. Dân cư châu Á - Châu Á đông dân nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da vàng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu Á có nền công nghiệp phát triển. - Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều nông sản và khai thác khoáng sản.Bài họcĐS2. Đa số dân cư châu Á là người da trắng.3. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của người dân châu Á.1. Châu Á có số dân đông nhất thế giới.4. Khu vực Đông Nam Á có 11 nước.5. Phần lớn dân cư châu Á sống tập trung ở vùng núi và cao nguyên.SĐĐPhiếu bài tập
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_khoi_5_bai_18_chau_a_tiep_theo_minh_thu.ppt