Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 20: Mở rộng vốn từ Công dân - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

ppt 16 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 20: Mở rộng vốn từ Công dân - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
 Luyện từ và câu
 KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Đó là 
những cách nào?
 Có hai cách nối các vế trong câu ghép: 
 1. Nối bằng từ có tác dụng nối.
 2. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, 
 giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu 
 hai chấm. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2021
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ 
 công dân?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ 
 đối với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
 b Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây 
 vào nhóm thích hợp:
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, 
 công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
a) Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”.
b) Công có nghĩa là “không thiên vị”.
c) Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”. Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây 
 vào nhóm thích hợp: Công dân, công nhân, công 
 bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, 
 công minh, công tâm.
 Công là “của nhà Công là Công là
 nước, của chung’ “không thiên vị” ‘thợ, khéo tay”
 Công dân, công Công bằng, công lí, Công nhân, công
 cộng, công chúng công minh, công nghiệp
 tâm Bài tập 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng 
 nghĩa với từ công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân 
 tộc, dân, nông dân, công chúng.
 * Những từ đồng nghĩa với từ công dân là: nhân dân, 
 dân chúng, dân.
 *Những từ nào không đồng nghĩa với từ công dân?
 Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật 
 Thành ( Người công dân số Một ) bằng các từ đồng nghĩa với nó 
 được không? Vì sao?
 Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công 
dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
 còn yên phận nô lệ thì 
Làm thân nô lệ mà 
 công dân mãi mãi là đầy tớ cho 
muốn xóa bỏ kiếp nô dân
 người ta 
 lệ thì sẽ thành nhân dân
 dân chúng Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của 
nhân vật Thành ( Người công dân số Một ) bằng các từ đồng 
nghĩa với nó được không? Vì sao
Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng 
nghĩa với nó vì từ công dân có hàm ý “người dân của 
một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân 
chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại với từ 
nô lệ. Câu 1. Công dân có nghĩa là:
 a) Người lao động làm công ăn lương.
 b) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
 c) Người dân của một nước, có quyền lợi và 
 nghĩa vụ với đất nước. 
 c Câu 2. Nhóm từ đồng nghĩa với từ công dân là:
a) công dân, dân chúng, nhân dân, dân.
b) đồng bào, công dân, nhân dân, dân tộc.
c) nhân dân, nông dân, dân, công dân.
 a Câu 3. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “của nhà 
 nước, của chung’:
a)Công cộng b) Công nhân c) Công bằng
 a Câu 4. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “không 
thiên vị”:
a) Công dân
b) Công bằng
c) Công nghiệp
 b Câu 5. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là : thợ, khéo
 tay”:
a) Công tâm
b) Công lí
c) Công nhân
 c 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_20_mo_rong_von_tu_cong.ppt