Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Đặng Mai Xuân

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Đặng Mai Xuân

1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm

thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những

câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,

của, ở, tại, bằng, như, để, về

2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:

 Vì nên.; do nên ; nhờ mà

( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)

 Nếu thì ; hễ thì

( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)

 Tuy nhưng ; mặc dù nhưng

( biểu thị quan hệ tương phản)

 Không những mà ; không chỉ mà

(biểu thị quan hệ tăng tiến)

 

ppt 25 trang loandominic179 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Đặng Mai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ LÂMNgười thực hiện: Đặng Mai XuânQUAN HỆ TỪLuyện từ và câuKIỂM TRA BÀI CŨ.- Đại từ xưng hô là gì?- Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè ; em dùng đại từ nào?Quan hệ từI. Nhận xét:1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in khác màu được dùng để làm gì?a. Rừng say ngây và ấm nóng.	Ma Văn Kháng b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.	Võ Quảngc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt NamLuyện từ và câua. Rừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Tác dụng của từVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.vàsay ngâyấm nóngnốivớicủanốiTiếng hót dìu dặtHoạ Mivớinhưnốikhông đơm đặcvớihoa đàoNhưng2 câu với nhaunốisay ngâyấm nóng.Tiếng hót dìu dặtHoạ Mikhông đơmđặchoa đàoc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Luyện từ và câu Quan hệ từNhận xétVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về Luyện từ và câu Quan hệ từ	Ví dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.vàbiểu thị quan hệ song songcủabiểu thị quan hệ sở hữu nhưbiểu thị quan hệ so sánhNhưngbiểu thị quan hệ tương phản Luyện từ và câu Quan hệ từI. Nhận xét:2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây: (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ;mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Luyện từ và câu Quan hệ từNếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Câu Nhận xéta. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu thì biểu thị quan hệ giả thiết - kết quảTuy nhưng biểu thị quan hệ tương phảnLuyện từ và câu Quan hệ từQuan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào?GHI NHỚ1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)Luyện từ và câu Quan hệ từ1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONGLuyện tập:Luyện từ và câu Quan hệ từCâu a.Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGQuan hệ từ và tác dụng của từvàChim, Mây, NướcvớiHoacủatiếng hót kì diệu nốivớiHoạ Mirằngnốichovới(tiếng hót tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau Luyện tập:vàa. Chim, Mây, NướcHoacủatiếng hót kìdiệuHoạ Mirằngcho tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. 	 VÕ QUẢNGrằngnốiLuyện từ và câu Quan hệ từCâub/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. 	 NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.	 Theo VĂN LONGTác dụng của từvớinốingồivớiông nộivềgiảngnốivớitừng loài cây.Luyện tập:vànốitovớinặngnhưnốirơi xuốngvớiai ném đávàtonặngnhưngồiông nộivớirơi xuống ai némvềgiảngcây.Quan hệ từLuyện từ và câu đátừng loàiLuyện tập:2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.Quan hệ từLuyện từ và câu a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.Câu Cặp quan hệ từVì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quảTuy nhưng biểu thị quan hệ tương phảna. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.VìnênTuynhưngQuan hệ từLuyện từ và câu 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.Luyện tậpQuan hệ từLuyện từ và câu Em hiểu thế nào là quan hệ từ?1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về Kể vài cặp quan hệ từ thường gặp.2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)Quan hệ từLuyện từ và câu CâuTừ Bé học trường mầm non.ởBạn An đi học ...... xe đạp.bằng ........ đã khuya .. . . Bình vẫn ngồi học.Cây dừa .. cây dương được trồng nhiều ở bờ biển.vớiBé Thu thích ra ban công .. ngắm khu vườn nhỏ nhà mình.đểcủaNam giỏi văn .. còngiỏi cả môn toán nữaMặc dùnhưngkhông nhữngTrò chơi: “ĐIỀN TỪ”Quan hệ từLuyện từ và câu màCHÀO CÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_11_quan_he_tu_dang_mai.ppt