Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 1: Từ đồng nghĩa. Luyện tập về từ đồng nghĩa - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

ppt 10 trang Bích Thủy 28/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 1: Từ đồng nghĩa. Luyện tập về từ đồng nghĩa - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Luyện từ và câu : 
 Từ đồng nghĩa
1. Nhận xét:
1- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng 
 ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm 
 sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công 
 cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
 Hồ Chí Minh
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng 
 hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông 
 thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
 Tô Hoài Nghĩa của các từ trong mỗi ý giống nhau hay khác 
 nhau?
 a) Xây dựng – kiến thiết
 b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
Kết luận: 
-Nghĩa của các từ trong mỗi ý giống nhau
 (cùng chỉ một hoạt động, một màu)
-Những từ có nghĩa giống nhau như vậy
là các từ đồng nghĩa. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Luyện từ và câu: 
 Từ đồng nghĩa
2- Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau 
 rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho 
 nhau? Những từ nào không thay thế được cho 
 nhau? Vì sao?
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu 
 hèn, ngày nay chúng ta cần phải xâykiến dựngthiết lại cơ 
 đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho 
 chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
 Trong công cuộc kiếnxây dựng thiết đó, nước nhà trông 
 mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Luyện từ và câu : 
 Từ đồng nghĩa
Ghi nhớ: 
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần 
 giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, 
2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau 
 trong lời nói. 
VD: hổ, cọp, hùm, 
3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ 
 này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng. 
VD: - Ăn, xơi, chén, (biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối 
 với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
 - Mang, khiêng, vác, (biểu thị những cách thức hành động 
 khác nhau ). Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Luyện từ và câu : 
 Từ đồng nghĩa
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa: 
 Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày 
 nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để 
 lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo các nước khác 
 trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà 
 trông mong ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở 
 nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt nam có bước tới 
 đài vinh quang để sánh vai cùng với các cường quốc năm 
 châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công 
 học tập của các em.
 Hồ Chí Minh LUYỆN TẬP
 Bài 1. Tìm các từ đồng nghĩa :
a) Chỉ màu xanh c) Chỉ màu trắng
b) Chỉ màu đỏ d) Chỉ màu đen Bài 1. Tìm các từ đồng nghĩa :
a) Chỉ màu xanh Xanh biếc, xanh lè, xanh tươi, xanh 
 nhạt, xanh rì, xanh ngọc, xanh lục,...
b) Chỉ màu trắng Trắng toát, trắng tinh, trắng muốt, 
 trắng phau, 
c) Chỉ màu đỏ Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chót, đỏ tía, đỏ 
 thắm, 
d) Chỉ màu đen Đen xì, đen thui, đen láy, đen nhẻm, 
 đen trũi, Bài 2. Đặt câu với một từ em vừa tìm 
được ở bài tập 1. 
- Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
- Cậu bé chăn trâu da đen nhẻm.
- Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má 
đỏ bừng vì nóng. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_1_tu_dong_nghia_luyen_t.ppt