Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Đức Xuân

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Đức Xuân

Nghĩa của từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2
giống nhau ở chỗ:

Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

-Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

-Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau

ppt 21 trang loandominic179 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Trường Tiểu học Đức Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂNLuyện từ và câu – Lớp 5BTừ nhiều nghĩa.KIỂM TRA BÀI CŨ:Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.+ Câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ ?12Đôi chân cầu thủChân núiTừ nhiều nghĩaI . Nhận xét:II . Ghi nhớ: SGK trang 67III . Luyện tập:ABRăng a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.TaiMũic) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người Hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi. 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:ABRăng a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.TaiMũic) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi. 1. Đáp án đúngI - Nhận xét:I - Nhận xét: 1. Đáp án ABRăngPhần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.MũiBộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.TaiBộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.Nghĩa gốc Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Răng của chiếc cào Làm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?...QUANG HUYI. Nhận xét:Tiết 13 : Từ nhiều nghĩa2.Tai ấmMũi thuyền răng chiếc càoI - Nhận xét: 2. Sự khác nhauABRăngPhần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.MũiBộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.TaiBộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.Nghĩa gốc(không để nhai thức ăn)Răng chiếc càoMũi thuyền Tai ấm(không dùng để ngửi)(không dùng để nghe)Nghĩa chuyểnCác từ : răng, mũi, tai là những từ nhiều nghĩa.Từ nhiều nghĩa là từ như thế nào ?Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.3.Nghĩa của từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?-Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.-Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.-Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. 3.Nghĩa của từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ:I. Nhận xét: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhauII – Ghi nhớ + Trong những câu nào, từ “da” mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ? Đố vui : 1) Bé An có nước da trắng hồng.2) Có nhiều em bé đã bị nhiễm chất độc màu da cam.nghĩa gốc nghĩa chuyểnIII. Luyện tập Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển	 a) Mắt 	 - Đôi mắt của bé mở to. - Quả na mở mắt. 	b) Chân 	 	 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Bé đau chân. 	 c) Đầu 	 - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. - Nước suối đầu nguồn rất trong. Bài 1.- Nhiệm vụ : Cả lớp làm bài vào vở BTTVIII. Luyện tậpBài 1. 	a) Mắt 	Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. 	b) Chân 	 	Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Bé đau chân. 	c) Đầu 	Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. nghĩa gốc nghĩa gốc nghĩa gốc nghĩa chuyểnnghĩa chuyểnnghĩa chuyển Đáp ánIII. Luyện tập Bài 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.- Nhiệm vụ :Học sinh hoạt động theo nhómIII. Luyện tập Bài 2. *) Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ:Lưỡi :Miệng:Cổ :tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, tay bóng bàn lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu miệng ly, miệng chén, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình lưng áo, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời Lưng:Tay:CỦNG CỐ	Thế nào là từ nhiều nghĩa?	Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.	Nghĩa của từ nhiều nghĩa quan hệ với nhau ra sao?Các nghĩa của từ nhiều nghĩabao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.DẶN DÒ- Học thuộc ghi nhớ trang 610.- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa (trang 103). Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhauI. Nhận xétII – Ghi nhớLuyện tậpBài 1Bài 2 Trường Tiểu học Đức XuânGiờ học đã hếtXin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy, c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh. KÝnh chóc c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o cïng gia ®ình m¹nh khoÎ, h¹nh phóc. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_nhieu_nghia_truong_tieu_h.ppt