Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Nguyễn Xuân Thọ

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Nguyễn Xuân Thọ

Răng

Răng của chiếc cào không nhai được

 như răng người

Mũi thuyền không để ngửi như mũi

 người được

Tai của cái ấm không dùng để nghe

như tai người và động vật được

Vậy: Răng cào, mũi thuyền, tai ấm là những từ mang nghĩa chuyển.

Nghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.

Mũi

Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

Tai

Nghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.

 

ppt 25 trang loandominic179 5160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa - Nguyễn Xuân Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5TỪ NHIỀU NGHĨAGV: Nguyễn Xuân ThọPHÒNG GD-ĐT SƠN HÒATRƯỜNG TIỂU HỌC SUỐI BẠCThứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu- Thế nào là từ đồng âm? HĐ1: Khởi động- Cho ví dụ về từ đồng âm.I. Nhận xét.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:RăngMũiTaiABBộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaI. Nhận xét1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:RăngMũiTaiABBộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaRăngMũiTaiI. Nhận xét Nghĩa gốc (là nghĩa ban đầu của vật) Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaRăng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?RăngMũitai2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Thảo luận nhóm đôiRăng của chiếc cào không nhai được như răng ngườiMũi thuyền không để ngửi như mũi người đượcTai của cái ấm không dùng để nghe như tai người và động vật đượcVậy: Răng cào, mũi thuyền, tai ấm là những từ mang nghĩa chuyển.3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?RăngMũiTaiThứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaRăngNghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.MũiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.TaiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Nghĩa gốcNghĩa chuyểnGiống nhauKhác nhauNghĩa gốcNghĩa chuyểnCùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng.Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Dùng để nhai thức ănDùng để dọn dẹp, thu gọn.Dùng để thở, ngửi.Chỉ, lái về phía trước.Dùng để nghe.Dùng để cầm, bê cho chắc chắn.Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa?- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.I. Nhận xét.* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.* Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.II. Ghi nhớThứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaIII. Luyện tậpa. Mắtb. Chânc. Đầu1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?- Đôi mắt của bé mở to.- Quả na mở mắt.- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.- Nước suối đầu nguồn rất trong.- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.- Bé bị đau chân.Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaQuả na mở mắt.nghĩa chuyểnĐôi mắt của bé mở to.nghĩa gốcmắtmắtBé đau chân.nghĩa gốcchânLòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.nghĩa chuyểnchânKhi viết, em đừng ngoẹo đầu.nghĩa gốcNước suối đầu nguồn rất trong.nghĩa chuyểnđầuđầu2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLàm bài vào vởThứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. lưỡi liềm; lưỡi hái ; lưỡi dao ; lưỡi rìu... lưỡi rìu III. Luyện tậplưỡi:Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa- miệng núi lửa... - miệng bình - miệng túi - miệng bát- Miệng hố miệng bát miệng núi lửa Miệng: 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa Cổ bình- cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ:cổcổ áo2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaTay: Tay quayTay áo2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Tay áo ; tay nghề ; tay quay ; tay tre ;...Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaLưng ghế ; lưng đồi ; lưng núi ; lưng trời ; lưng đê...lưng: lưng ghếlưng trời2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpThứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩaI. Nhận xétII. Ghi nhớ: Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_nhieu_nghia_nguyen_xuan_t.ppt