Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa

Răng của chiếc cào không nhai được

 như răng người

Mũi thuyền không để ngửi như mũi

 người được

Tai của cái ấm không dùng để nghe

như tai người và động vật được

Vậy: Răng cào, mũi thuyền, tai ấm là những từ mang nghĩa chuyển.

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

ppt 25 trang loandominic179 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5TỪ NHIỀU NGHĨA.Luyện từ và câu Tiết 14* Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ về từ đồng âm.KIỂM TRA BÀI CŨ.I. Nhận xét.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:RăngMũiTaiABBộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.Từ nhiều nghĩa.I. Nhận xét.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:RăngMũiTaiABBộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.RăngMũiTaiI. Nhận xét. Nghĩa gốc (là nghĩa ban đầu của vật) Luyện từ và câu Tiết 14Từ nhiều nghĩa.Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?RăngMũitai2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Thảo luận nhóm đôiRăng của chiếc cào không nhai được như răng ngườiMũi thuyền không để ngửi như mũi người đượcTai của cái ấm không dùng để nghe như tai người và động vật đượcVậy: Răng cào, mũi thuyền, tai ấm là những từ mang nghĩa chuyển.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?RăngMũiTaiRăngNghĩa giống nhau ở chỗ: Đều chỉ vật sắc, nhọn sắp đều nhau thành hàng.MũiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.TaiNghĩa giống nhau ở chỗ: Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Nghĩa gốcNghĩa chuyểnGiống nhauKhác nhauNghĩa gốcNghĩa chuyểnCùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều nhau thành hàng.Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.Cùng chỉ một bộ phận mọc ra ở hai bên.Dùng để nhai thức ănDùng để dọn dẹp, thu gọn.Dùng để thở, ngửi.Chỉ, lái về phía trước.Dùng để nghe.Dùng để cầm, bê cho chắc chắn.- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa?- Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.I. Nhận xét.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.* Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.* Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.II. Ghi nhớIII. Luyện tậpa. Mắtb. Chânc. Đầu1. Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?- Đôi mắt của bé mở to.- Quả na mở mắt.- Khi viết em đừng ngoẹo đầu.- Nước suối đầu nguồn rất trong.- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.- Bé bị đau chân.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Quả na mở mắt.nghĩa chuyểnĐôi mắt của bé mở to.nghĩa gốcmắtmắtBé đau chân.nghĩa gốcchânLòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.nghĩa chuyểnchânKhi viết, em đừng ngoẹo đầu.nghĩa gốcNước suối đầu nguồn rất trong.nghĩa chuyểnđầuđầu2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Làm bài vào vở2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. lưỡi liềm; lưỡi hái ; lưỡi dao ; lưỡi rìu... lưỡi rìu III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.* lưỡi:- miệng núi lửa... - miệng bình - miệng túi - miệng bát- Miệng hố miệng bát miệng núi lửa * Miệng: 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2019 Cổ bình- cổ chai, cổ lọ, cổ bình, * cổ:cổcổ áo2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.*Tay: Tay quayTay áo2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Tay áo ; tay nghề ; tay quay ; tay tre ;...Lưng ghế ; lưng đồi ; lưng núi ; lưng trời ; lưng đê...* lưng: lưng ghếlưng trời2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. III. Luyện tậpLuyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa.I. Nhận xét.II. Ghi nhớ: Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_nhieu_nghia.ppt