Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ đồng âm - Trường Tiểu học Hà Phong

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ đồng âm - Trường Tiểu học Hà Phong

Bài 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng

để làm gì?

Rừng say ngây và ấm nóng.

 MA VĂN KHÁNG

b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim

dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc

như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn

cành đào.

a. Rừng say ngây và ấm nóng.

Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim

dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngọi núi sông đổi mới.

 

ppt 32 trang loandominic179 3270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Từ đồng âm - Trường Tiểu học Hà Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC Hà PhongLUYỆN TỪ VÀ CÂUKHỐI LỚP 5GIÁO VIÊN Đặng Thị NguyệtBài 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?Rừng say ngây và ấm nóng.	MA VĂN KHÁNG b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.	VÕ QUẢNGc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAMa. Rừng say ngây và ấm nóng.	MA VĂN KHÁNGb. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngọi núi sông đổi mới.	VÕ QUẢNGc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAMa.Rừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.và nối say ngây với ấm nóngcủa nối tiếng hót dìu dặt với họa mi như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng nối 2 câu văn với nhauVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.và nối say ngây với ấm nóng (biểu thị quan hệ song song)của nối tiếng hót dìu dặt với họa mi (biểu thị quan hệ sở hữu) như nối không đơm đặc với hoa đào (biểu thị quan hệ so sánh) nhưng nối 2 câu văn với nhau (biểu thị quan hệ tương phản)Bài 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)được biểu hiện bằng những cặp từ nào?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu thì biểu thị quan hệ giả thiết - kết quảTuy nhưng biểu thị quan hệ tương phản1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)Bài 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONGCâub. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. 	 NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.	 Theo VĂN LONGTác dụng của từvớinốingồivớiông nộivềgiảngnốivớitừng loài cây.vànốitovớinặngnhưnốirơi xuốngvớiai ném đáBài 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. Bài 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về Kể vài cặp quan hệ từ thường gặp.2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)CâuTừ Bé học trường mầm non.ởBạn An đi học ...... xe đạp.bằng ........ đã khuya .. . . Bình vẫn ngồi học.màCây dừa .. cây dương được trồng nhiều ở bờ biển.vớiBé Thu thích ra ban công .. ngắm khu vườn nhỏ nhà mình.đểcủaNam giỏi văn .. còngiỏi cả môn toán nữaMặc dùnhưngkhông nhữngTrò chơi “ĐIỀN TỪ”

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tu_dong_am_truong_tieu_hoc_h.ppt