Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa trao lại, để lại cho đời sau; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

 

ppt 20 trang loandominic179 2610
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ?KIỂM TRA BÀI CŨ.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa trao lại, để lại cho đời sau; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.Yêu nướcUống nước nhớ nguồnKính trên nhường dướiTương thân tương áiÁo dài truyền thống của Việt NamMở rộng vốn từ: Truyền thốngLuyện từ và câu2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.* Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).* Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.* Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.truyền nghề, truyền ngôi, truyền thốngtruyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụngtruyền máu, truyền nhiễm2. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta: Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.	 2. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta: Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.	 Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Phan Thanh Giản, Hoàng Diệu Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh GiảnPhan Thanh GiảnHoàng DiệuMũi tên đồng TRÒ CHƠI :NHANH MẮT, NHANH TRÍ.TRUYỀN THỐNG DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC.TRUYỀN THỐNG: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. Ông trạng trẻ nhất nước Nam ta khi mới 13 tuổi:Nguyễn Hiền*Ngô Bảo Châu : được phong hàm Giáo sư năm 2004 , tại Pháp khi anh mới 32 tuổi. TRUYỀN THỐNG : HIẾU HỌC.* Giáo sư Văn Như Cương- Người thầy dạy học đến hơi thở cuối cùng.* Nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Ký- Người thầy khuyết tật yêu nghề mến trẻ.PHONG TỤC, NGHI LỄ:Cần phát huy, gìn giữ.* Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.* Tục ăn trầu.* Tục cấp sắc của người DaoHỦ TỤC.Cần được bãi bỏ.Tục : Cướp vợTục : Chém lợnTruyền thống là gì?Truyền thống: là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. NÀM CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_truyen_thong.ppt