Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Vũ Thị Huyền Chi
Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh.
công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Vũ Thị Huyền Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜPHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ NHA TRANGTRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNGTẬP THỂ LỚP 5/2Giáo viên: VÕ THỊ HUYỀN CHILuyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINHThứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.*/ Đặt một câu có từ trật tự.Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.*/ Em hiểu thế nào là trật tự?I/ Kiểm tra bài cũ.Luyện từ và câu:Bµi 1: Dßng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh; ghi dÊu x vµo tríc « trèng ý tr¶ lêi ®óng ?Không có chiến tranh và thiên tai.Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.XLuyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINHThứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.Tại sao các em không chọn ý a hoặc ý c ?Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINH*/ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại, là nghĩa của từ an toàn.*/ Không có chiến tranh và thiên tai là tình trạng bình yên.Vì:Bài 2: Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.Danh từ kết hợp với từ an ninhĐộng từ kết hợp với từ an ninhcơ quan an ninhM: lực lượng an ninhsĩ quan an ninhchiến sĩ an ninhxã hội an ninhan ninh chính trịan ninh tổ quốcgiải pháp an ninhbảo vệ an ninhM: giữ gìn an ninhgiữ vững an ninhcủng cố an ninhquấy rối an ninhthiết lập an ninhThứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINHlàm mất an ninhBài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh.a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINHĐồn biên phòng:là vị trí đóng quân – phòng thủ trấn giữ biên giớiTòa án:Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụngxem xét và xử các vụ ánXét xử:Bài 3:Hãy xếp các từ ngữ trên vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.b)Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của bảo vệ trật tự, an ninh.xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. a)Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011.Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ-AN NINHBài 4: Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.b)Nếu bị kể khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải:- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.- Kêu lớn để những người xung quanh biết.- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, cửa hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.c) Khi đi chơi, đi học, em cần;- Đi theo nhóm, tránh chố tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà. Theo GIA KÍNHTừ ngữ chỉ việc làm:Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân; Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115; Kêu lớn để người xung quanh biết; Chạy đến nhà người quen ; Đi theo nhóm tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh; Không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền; Khóa cửa; Không cho người lạ biết em ở nhà một mình; Không mở cửa cho người lạ.Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thương trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế)Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ̣ khi không có cha mẹ ở bên:Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bèChúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúcChúc các em chăm ngoan học giỏi
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_trat_tu_an_ni.ppt