Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An Ninh - Vũ Hoàng Ngọc
Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự an ninh.
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh:
cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy.
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh:
giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Giáo viên : Vũ Hoàng NgọcLuyện từ và câuMở rộng vốn từ:TRẬT TỰ - AN NINH KIỂM TRA BÀI CŨ* Đặt một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản? * Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nào?VD: Tuy nhà Quang nghèo nhưng bạn luôn đạt học sinh giỏi trong nhiều năm học. Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng - Một quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng - Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy nhưng; mặc dù nhưng; dù nhưng 1 - Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?a. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: TRẬT TỰ - AN NINH2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau: Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Theo báo AN NINH THỦ ĐÔcảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. 2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giaothôngtai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Cảnh sát giao thông đang xử lý vụ tai nạnHàng quán lấn chiếm lòng đường, vỉa hèđổ vật liệu xây dựng ảnh hưởng tới trật tự và an toàn giao thông3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự an ninh.Lí do Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?” Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!” Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI* Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy. * Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: TRẬT TỰ - AN NINH 1. “trật tự” là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giaothôngtai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. 3. * Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy. * Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. Về nhà làm bài các bài tập chưa hoàn thành, xem trước bài mới trang: 54-55 (Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ)DẶN DÒ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_trat_tu_an_ni.ppt