Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An Ninh - Nguyễn Thị Hạnh
3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua.
Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh:
cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến
trật tự an ninh:
giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Giỏo viờn : Nguyễn Thị HạnhLuyện từ và cõuMở rộng vốn từ:TRẬT TỰ - AN NINH - TUẦN 23 Kiểm tra bài cũ Đặt một câu ghép thể hiện quan hệ tưương phản? Để thể hiện mối quan hệ tưương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nào?Tuy nhà Quang nghốo nhưng bạn luụn đạt học sinh giỏi trong nhiều năm học. Để thể hiện mối quan hệ tưương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng Một quan hệ từ: tuy, dự, mặc dự, nhưng Một cặp quan hệ từ: tuy nhưng; mặc dự nhưng; dự nhưng 1 - Dòng nào dưưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ?Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật.2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau: Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đưường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Theo báo an ninh thủ đô2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. Cảnh sát giao thông2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. tai nạn; Cảnh sát giao thôngLực lưượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông tai nạn giao thông; va chạm giao thông2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè. tai nạn; Cảnh sát giao thôngLực lưượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông tai nạn giao thông; va chạm giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngHiện tưượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngVi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.Cảnh sát giao thông 2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lưượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tưượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.2. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lưượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tưượng trái ngược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đưường, vỉa hè. Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có một vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đưường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Theo báo an ninh thủ đô Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thưương nặng nhưư thế?”Lí do Anh kia băng bó khắp ngưười, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Theo truyện vui nưƯớc ngoàiHu – li – gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng.3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưưới đây những từ ngữ chỉ ngưười, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thưương nặng nhưư thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưưới đây những từ ngữ chỉ ngưười, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp ngưười, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!”Theo truyện vui nưƯớc ngoàiHu – li – gân: kẻ ngổ ngáo, gây rối trật tự công cộng. Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thưương nặng nhưư thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưưới đây những từ ngữ chỉ ngưười, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp ngưười, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!” Những từ ngữ chỉ ngưười liên quan đến trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tưượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh:cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thưương. Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: “ Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li - gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao lại bị thương nặng như thế?”3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:Lí do Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: “ Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua!” Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh:cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân.giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 2 - Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là:Lực lưượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thôngHiện tượng trái ngưược với trật tự an toàn giao thôngNguyên nhân gây tai nạn giao thôngcảnh sát giao thôngtai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thôngvi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đưường, vỉa hè.3 - Những từ ngữ chỉ ngưười, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: Những từ ngữ chỉ ngưười liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu – li – gân. Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tưượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thưương.Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninhLuyện từ và câu :1 - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. Về nhà làm bài cỏc bài tập chưa hoàn thành, xem trước bài mới trang: 64-65 (Nối cỏc vế cõu ghộp bằng cặp từ hụ ứng) – Bỏ phần nhận xột và phần ghi nhớ.TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_trat_tu_an_ni.ppt