Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Công dân - Nguyễn Thị Phương Uyển

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Công dân - Nguyễn Thị Phương Uyển

Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:

công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm

a) Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.

b) Công có nghĩa là “ không thiên vị”.

c) Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.

Bài 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân

đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân , công chúng

Những từ đồng nghĩa với công dân:

nhân dân, dân chúng, dân

 

ppt 22 trang loandominic179 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Công dân - Nguyễn Thị Phương Uyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
` năm học 2016 - 2017Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em học sinh về dựhội thi giáo viên giỏi cấp huyệnMôn: Tiếng ViệtTrường tiểu học cổ loaGiáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Phương Uyển1. Nêu các cách nối các vế trong câu ghép.2. Đặt một câu ghép. Nêu rõ các vế câu, cách nối các vế câu đó. Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “công dân”a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.c) Người lao động chân tay, làm công ăn lương.b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.Một số hình ảnh về quyền của công dânMột số hình ảnh về nghĩa vụ của công dânBài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:a) Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.b) Công có nghĩa là “ không thiên vị”.c) Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâmBài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”. Công có nghĩa là “ không thiên vị”. Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.a)c)b)Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:a) Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.b) Công có nghĩa là “ không thiên vị”.c) Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.công dân công cộng công chúng công lí công bằng công minhcông tâmcông nhâncông nghiệpBài 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân , công chúng * Những từ đồng nghĩa với công dân:nhân dân, dân chúng, dânBài 4: Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành ( Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao? Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta . Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em học sinh học giỏi, chăm ngoan

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_cong_dan_nguy.ppt