Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ An ninh, trật tự - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

ppt 12 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ An ninh, trật tự - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC THẦYTHẦY 
 CÔCÔ VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ THĂMTHĂM LỚPLỚP
 MÔNMÔN :: LTVCLTVC
 BÀI:BÀI: MRVT:MRVT: ANAN NINHNINH –– TRẬTTRẬT TỰTỰ
 GiáoGiáo viênviên :: ThiềuThiều ThịThị LiênLiên Bài 1 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ 
trật tự ? 
 Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
 Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
 x Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. Bài 2 : Tìm những từ ngữ liên quan tới việc 
giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong 
đoạn văn sau :
 Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao 
thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ 
tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn 
các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy 
định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, 
việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng 
quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh 
hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao 
thông. Những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an 
toàn giao thông có trong đoạn văn trên: 
- Lực lượng bảo vệ trật cảnh sát giao thông.
tự, an toàn giao thông 
- Hiện tượng trái ngược .. tai nạn, tai nạn giao thông, 
với trật tự, an toàn giao .va chạm giao thông.
thông 
- Nguyên nhân gây tai vi phạm qui định về tốc 
nạn giao thông độ, thiết bị kém an toàn, 
 lấn chiếm lòng đường và 
 vỉa hè. Bài 3 : Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ 
ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an 
ninh: 
 Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) 
 - Từ ngữ chỉ người làm 
 việc liên quan đến trật . 
 tự, an ninh:
 - Từ ngữ chỉ sự việc, 
 hiện tượng, hoạt động 
 liên quan đến trật tự an 
 ninh : Lí do
 Hai bệnh nhân làm chung một phòng làm 
quen với nhau.
 Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong 
trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn 
hu – li – gân quậy phá quá chừng, khiến tôi 
phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị 
thương như thế?"
 Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả 
lời: "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính 
tôi là trọng tài trận bóng chiều qua?“
 Theo Truyện vui nước ngoài. Bài 3 : Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ 
ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an 
ninh: 
 - Từ ngữ chỉ người làm cảnh sát, trọng tài, bọn 
 việc liên quan đến trật càn . quấy, bọn hu-li-gân.
 tự, an ninh:
 - Từ ngữ chỉ sự việc, giữ trật tự, bắt, quậy 
 hiện tượng, hoạt động phá, hành hung, bị 
 liên quan đến trật tự an thương.
 ninh : Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị 
bài : Nối các vế câu ghép 
bằng quan hệ từ. An ninh - ổn định bình yên trong trật tự 
xã hội 
An tâm – yên lòng không có điều gì phải 
băn khoăn lo lắng 
An ủi - làm dịu nỗi đau khổ buồn phiền 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_an_ninh_trat.ppt