Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ

Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.

 Dưới trên đoàn kết một lòng.

 Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.

 

pptx 17 trang loandominic179 3710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2020 - 2021LUYỆN TỪ VÀ CÂU- TUẦN 4 - TIẾT 2Luyện tập về từ trái nghĩaNĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN – LỚP 5A4Tác giả: Vũ Đức Tứ - ĐT 0333202986Trường Tiểu học Đức Xuân – TP Bắc KạnCùng nhau khởi động? Hẹp nhà rộng bụng1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?A Xấu người đẹp nếtB Kính trên nhường dướiC Uống nước nhớ nguồnDEm viết kết quả vào bảng con.D3450120Cùng nhau khởi động? Đoàn kết2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”?A Hòa bìnhB Thù ghétC Phá hoạiDEm viết kết quả vào bảng con.C3450120Cho ví dụ một cặp từ đồng nghĩa. Đặt câu với 1 trong hai từ đó.Chăm chỉ và siêng năngBạn Ngọc là một học sinh chăm chỉ.Hạnh phúc thường đến với những con người siêng năng.Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2020Luyện từ và câu:Luyện tập về từ trái nghĩa Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:a) Ăn ít ngon nhiều.b) Ba chìm bảy nổi.c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. Dưới trên đoàn kết một lòng. Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.4321 Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: Việc nhỏ nghĩa lớn. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. Thức khuya dậy sớm.123 Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau:a. Tả hình dángb. Tả hành độngc. Tả trạng tháid. Tả phẩm chấta) Tả hình dángcao - thấpcao - lùnto - béto - nhỏbéo - gầyMập - ốm to xù - bé títo kềnh - bé tẹobéo múp - gầy tongcao vống - lùn tịtb) Tả hành độngkhóc - cườiđứng - ngồilên - xuốngvào - ranằm - đứng c) Tả trạng tháivui - buồnsướng - khổkhoẻ - yếukhoẻ mạnh - ốm đauphấn chấn - ỉu xìuvui sướng - buồn bãhạnh phúc - bất hạnhKhỏe khoắn - mệt mỏid) Tả phẩm chấttốt - xấuhiền - dữlành - ácngoan - hưkhiêm tốn - kiêu cănghèn nhát - dũng cảmthật thà - dối trátrung thành - phản bộicao thượng - hèn hạtế nhị - thô lỗ Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì gầy còm.- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.- Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.Chuẩn bị bài sau:MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_trai_nghia_v.pptx