Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Trường TH, THCS & THPT Victory

Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Ca nô đi nhanh hơn thuyền
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Trường TH, THCS & THPT Victory", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH, THCS & THPT Victory Môn: Luyện từ và câu Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Ca nô đi nhanh hơn thuyền Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Câu 2: Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. A. Nghĩa chuyển B. Nghĩa gốc Luyện tập về từ nhiều nghĩa Thứ hai ngày 14 tháng 6 năm 2021 Luyện từ và câu: Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: (1) Bé chạy lon ton trên sân . (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. A B a) Hoạt động của máy móc. b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. d) Sự di chuyển nhanh bằng chân . 1) Bé chạy lon ton trên sân 2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. 3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. Sự di chuyển. X Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng: Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. a. b. c. Nước ăn chân. Ăn tối Tàu và cảng ăn than Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. a. b. c. a. Đi Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân. Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ. Ví dụ: Bé Bi đang tập đi . Nam thích đi giày. Ví dụ: Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. Bài tập 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: b. Đứng - Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền. - Nghĩa 2: ngừng chuyển động. Ví dụ: Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác. Trời đứng gió. Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. Bài tập 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.ppt