Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Phạm Thị Huyền
Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm,
Những từ nào là từ nhiều nghĩa?
Chín
-Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được
Tổ em có chín học sinh.
Chín(2): Số 9
Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
Chín(3): Suy nghĩ kĩ càng trước khi nói.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Phạm Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁOVỀ DỰ GIỜ-THĂM LỚP 5A1GV thực hiện: Phạm Thị HuyềnMôn Luyện từ và câuTRƯỜNG PTDTBTTH DÀO SANTổ khối 5Kiểm tra bài cũ1. Thế nào là từ nhiều nghĩa, lấy ví dụ? Từ nhiều nghĩa là những từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.VD: mắt em bé – mắt quả na; đau chân – chân trời; sâu răng – răng cào; Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, Những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng -Tổ em có chín học sinh. -Nghĩ cho chín rồi hãy nói.b, đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.c, vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người DaoĐi tìm măng hái nấmVạt áo chàm thấp thoángNhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình ẢnhThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaThảo luận nhóm đôi (5 phút) Đánh số thứ tự các từ in đậm trong mỗi ý Đọc, tìm hiểu nghĩa của những từ in đậm trong từng câu Xác định những từ đồng âm và những từ nhiều nghĩa trong từng ý. Thống nhất kết quả, ghi vào phiếu Bài tậpThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, Những từ nào là từ nhiều nghĩa?Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, Những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng. -Tổ em có chín học sinh. -Nghĩ cho chín rồi hãy nói. (1) (2) (3)Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch đượcChín(2): Số 9Chín(3): Suy nghĩ kĩ càng trước khi nói.Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?b, đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. (2) (1) (3)Đường (1)Đường (2)Đường (3)Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩac, Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình Ảnh (2) (1) (3) vạt(3)vạt(2) Vạt(1)Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?Bài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, Những từ nào là từ nhiều nghĩa?a, Chín -Lúa ngoài đồng đã chín vàng. -Tổ em có chín học sinh. -Nghĩ cho chín rồi hãy nói. (1) (2) (3)Chín(1): Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch đượcChín(2): Số 9Chín(3): Suy nghĩ kĩ càng trước khi nói.Kết luận:Từ Chín (1) và từ Chín (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ chín (2)Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?b, đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. (2)Kết luận:Từ Đường(2) và từ đường(3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường(1) (1) (3)Đường (1)Đường (2)Đường (3)Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩac, Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung. Nguyễn Đình Ảnh - Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. - Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Nguyễn Đình Ảnh (2) (1) (3) vạt(3)vạt(2) Vạt(1)Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 1:Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?Kết luận:Từ Vạt (1) và từ vạt (3) là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt (2)* So sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?Giống nhauKhác nhau- giống nhau về âm thanh, chữ viết.-Từ đồng âm: khác hẳn nhau về nghĩa.- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.Qua Bài tập 1: Biết Cách xác định những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa: căn cứ vào nghĩa của các từ trong mỗi câu.Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩaBài 2: giảm tảiBuổi chiều cô HD các em làm sauBài 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:a, Cao Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.b, Nặng Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.c, Ngọt- Có vị như vị của đường, mật. (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. (âm thanh) nghe êm tai. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên. Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTiết 15: Luyện tập về từ nhiều nghĩa(giờ học này chúng ta làm ý a, còn ý b, c buổi chiều có thời gian chúng ta làm tiếp)TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt câu để phân biệt nghĩaCao- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. 1. Làm việc cá nhân: (2 -3 phút)- Tìm từ tương ứng và Đặt câu để phân biệt nghĩa.2. Trao đổi trong nhóm 2 về câu vừa đặt.TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt câu để phân biệt nghĩaCao- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.cao nhất, cao chót vót, cao lênh khênh, - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. sản lượng cao, chất lượng cao, điểm cao,... TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt câu để phân biệt nghĩaCao- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.cao nhất, cao chót vót, cao lênh khênh, - Cột cờ cao chót vót.- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. sản lượng cao, chất lượng cao, điểm cao,... - Gia đình em rất thích dùng hàng Việt Nam chất lượng cao.TừNhững nghĩa phổ biếnTừ tương ứngĐặt câu để phân biệt nghĩaNặng- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. nặng trĩu, nặng trình trịch, . - Bé mới lên hai mà nặng trĩu cả tay. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. ốm nặng, bệnh nặng, - Bà em ốm rất nặng.Ngọt- Có vị như vị của đường, mật. ngọt lịm, ngọt gắt, ngọt, - Chén chè này rất ngọt.- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.ngọt ngào, ngọt như mía lùi, - Cô ấy có giọng nói ngọt ngào.- (Âm thanh) nghe êm tai. ngọt tai, rất ngọt - Tiếng đàn của thầy giáo em rất ngọt.4. Củng cố5. Dặn dòVề nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Mở rộng vốn từ thiên nhiên” tuần 9
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.pptx