Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2020-2021
Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.
a) Đi
Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b) Đứng
Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng,chân đặt trên mặt nền.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:
a) Đi
Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.
Ví dụ: Bé Bi đang tập đi.
Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Ví dụ: Nam thích đi giày.
b) Đứng
Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác.
Nghĩa 2: ngừng chuyển động.
Ví dụ: Trời đứng gió.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô Döï giôø Ổn định:Mời quý thầy, cô và các em nghe Thaày vaø caùc em tìm hieåu tieát hoïc hoâm nay tieát luyeän töø vaø caâuKiểm tra bài cũ:Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuCâu 1Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên ?A . Tất cả những gì do con người tạo ra.B . Tất cả những gì không do con người tạo ra.C . Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.D . Tất cả ý trênThứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuCâu 2Từ nhiều nghĩa là từ như thế nào ?Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một haymột số nghĩa chuyển.Câu 2Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có liên hệ với nhau haykhông ?Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuCác nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mốiliên hệ với nhau.Luyện tập về từ nhiều nghĩa1. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuAB(1) Bé chạy lon ton trên sân.a) Hoạt động của máy móc.(2) Tàu chạy băng băng trênđường ray.b) Khẩn trương tránh nhữngđiều không may sắp xảy đến.(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.c) Sự di chuyển nhanh củaphương tiện giao thông.(4) Dân làng khẩn trươngchạy lũ.d) Sự di chuyển nhanh bằngchân1) Bé chạy lon ton trên sân2)Tàu chạy băng băng trên đường ray.3) Đồng hồ chạy đúng giờ.4)Dân làng khẩn trương chạy lũ.Luyện tập về từ nhiều nghĩa1. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuAB(1) Bé chạy lon ton trên sân.a) Hoạt động của máy móc.(2) Tàu chạy băng băng trênđường ray.b) Khẩn trương tránh nhữngđiều không may sắp xảy đến.(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.c) Sự di chuyển nhanh của phươngtiện giao thông.(4) Dân làng khẩn trươngchạy lũ.d) Sự di chuyển nhanh bằngchânA. Sự di chuyển.B. Sự vận động nhanh.C. Di chuyển bằng chân.Đúng rồi !Chúc mừng emLuyện tập về từ nhiều nghĩa2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ? Khoanh vào trước ý trả lời đúng:Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuD. Tất cả câu trên.B.A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.C. Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.Luyện tập về từ nhiều nghĩa3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc.Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuD. Tất cả câu trên.nước ăn chân.Ăn tốiTàu và cảng ăn thanA. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.B. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.C. Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.Luyện tập về từ nhiều nghĩa3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc.Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuD. Tất cả câu trên.B.GiỏiLắm!a) Đi b) Đứng- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng,chân đặt trên mặt nền.- Nghĩa 2: ngừng chuyển động.Luyện tập về từ nhiều nghĩa4. Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuChú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác.a) Đi b) Đứng- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.- Nghĩa 2: ngừng chuyển động.Luyện tập về từ nhiều nghĩa4. Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuVí dụ: Bé Bi đang tập đi.Ví dụ: Nam thích đi giày.Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác.Ví dụ: Trời đứng gió.Daën doø:Veà nhaø xem laïi baøi Chuaån bò: Veà xem tröôùc baøi: Môû roäng voán töø: Thieân nhieân (Trang 78 sgk)Nhaän xeùt tieát hoïcLuyện tập về từ nhiều nghĩaThứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020Môn: Luyện từ và câuBaøi hoïc ñeán ñaây keát thuùc Xin caùm ôn quyù thaày coâ ñaõ veà döï giôø Caùm ôn caùc em ñaõ noã löïc nhieàu trong tieát hoïc hoâm nay !Kính chào quý thầy cô giáo và hẹn gặp lại giờ học sau
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.pptx