Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lương Thị Minh

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lương Thị Minh

Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a/ Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín người.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

b/Đường

Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c/ Vạt

- Những vạt nương màu mật.

 Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

 Đi tìm măng, hái nấm

 Vạt áo chàm thấp thoáng

 Nhuộm xanh cả nắng chiều.

ppt 20 trang loandominic179 4020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lương Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Lương Thị MinhChào mừng các thầy cô giáo về dự giờMôn LT&CLớp 5 Bắc LùLuyện từ và câuThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuThế nào là từ nhiều nghĩa? Lấy ví dụ?Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuThứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu a/ Chín- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.- Tổ em có chín người.- Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?b/Đường- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung.- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Luyện tập về từ nhiều nghĩaThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câu a/ Chín- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.- Tổ em có chín người.- Nghĩ cho chín rồi hãy nói. Bài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?Luyện tập về từ nhiều nghĩaSuy nghĩ cho chín (suy nghĩ kĩ) Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuBài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ?b/Đường- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.Luyện tập về từ nhiều nghĩaThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuBài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm , những từ nào là từ nhiều nghĩa ? c/ Vạt - Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung.- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng, hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. Luyện tập về từ nhiều nghĩaThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaCâuTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.- Tổ em có chín người.- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.- Nghĩ cho chín rồi hãy nói. - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện.- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.xxxxBài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp. Nét nghĩa chung: Ở mức hoàn thiện, đầy đủThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuBài tập 1/ Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ? Đánh dấu (+) vào ô thích hợpLuyện tập về từ nhiều nghĩa - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.Từ nhiều nghĩaTừ đồng âm Nét nghĩa chung: Cái tạo ra để nối liền hai điểm, hai nơi. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuThứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017Bài tập 1/ Các từ in đậm trong mỗi cặp câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp.Luyện tập về từ nhiều nghĩaCâuTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa- Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung.- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những vạt nương màu mật. Lúa chín ngập lòng thung.- Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiều. xx Nét nghĩa chung: Vạt có hình trải dàiLuyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. b. Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. c. Ngọt - Có vị như vị của đường ,mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh) nghe êm tai.Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong những từ nói trên:Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng: a. Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:b. Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:c. Ngọt - Có vị như vị của đường, mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe. - (Âm thanh) nghe êm tai.Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaBài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong những từ đó:TừNghĩa của từĐặt câu phân biệt các nghĩa của từa) Cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.Bạn Huy là người cao nhất trong lớp em.Quyển truyện thiếu nhi này giá rất cao.Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaTừNghĩa của từĐặt câu phân biệt các nghĩa của từb) Nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.Cái bàn rất nặng phải hai bạn khiêng mới được.- Năm ngoái, bà em bệnh nặng phải nhập viện điều trị.Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong những từ đó:Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaTừNghĩa của từĐặt câu phân biệt các nghĩa của từc) Ngọt - Có vị như vị của đường , mật. - (Lời nói) nhẹ nhàng dễ nghe.- (Âm thanh) nghe êm tai.Chùm khế này ăn rất ngọt.- Chị em có giọng nói rất ngọt. nghe thật đáng yêu.Tiếng đàn thật ngọt.Bài tập 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong những từ đó:Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuLuyện tập về từ nhiều nghĩaThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_tu_nhieu_nghia.ppt