Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Lan

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Lan

1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,

2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.

3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hòa bình

Chiến tranh; xung đột; .

b. Thương yêu

ghét bỏ; căm hờn; căm thù; .

c. Đoàn kết

Tan rã; chia rẽ, xung khắc; .

d. Giữ gìn

Phá hoại, phá phách; hủy hoại; .

 

pptx 24 trang loandominic179 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ XUÂNGV: Nguyễn Thị LanCùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa vào dưới mỗi tranh. cõng địu kiệuCùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa vào dưới mỗi tranh. đội gánh bếCùng nhau khởi động?Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩaI. Nhận xét: So sánh nghĩa của các từ in đậm: Phăng Đơ Bô - en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.=> Từ được in đậm: phi nghĩa và chính nghĩaPhi nghĩa: Những việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng.Chính nghĩa: Những điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.Phi nghĩa là gì?Chính nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: cao - thấp; ngày - đêm; phải - trái .. Thế nào là từ trái nghĩa ?Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩa2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:Chết vinh hơn sống nhục.=> Những từ trái nghĩa với nhau là: sống - chếtvinh - nhụcThứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩa=> Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người khác cười chê, khinh bỉ.3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩasống - chếtvinh - nhục => Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ...... đối lập nhau. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩaThứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩa1. Thế nào là từ trái nghĩa?Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Ví dụ: cao - thấp; ngày - đêm; phải - trái ..2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ...... đối lập nhau. Ghi nhớ1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩaII. Luyện tập:1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩaa. Gạn đục khơi trong.b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.II. Luyện tập1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.a. đục - trong.b. đen - sáng. c. Rách - lành, dở - hayThứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020Luyện từ và câuTừ trái nghĩa2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà bụng.b. Xấu người nết.c. Trên kính nhường. rộng đẹp dưới3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:a. Hòa bìnhb. Thương yêuc. Đoàn kếtd. Giữ gìn - chiến tranh; xung đột; ..- ghét bỏ; căm hờn; căm thù; ..- tan rã; chia rẽ, xung khắc; ..- phá hoại, phá phách; hủy hoại; ..THẢO LUẬN NHÓM 44. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.CỦNG CỐTrò chơiAi nhanh – Ai đúng1. Từ trái nghĩa là:a. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.b. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.c. Là những từ có nghĩa không giống nhau.2. Tác dụng của từ trái nghĩa là:a. Làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.b. Làm cho câu trở nên nổi bật hơn. c. Làm nổi bật trạng thái đối lập.3. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ lành?a. hiền b. ácc. độcd. rách e. hỗn g. láo 4. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây chứa cặp từ trái nghĩa?a. Năng nhặt chặt bị.b. Chết đứng còn hơn sống quỳ. c. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_tu_trai_nghia_nguyen_thi_la.pptx