Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ nhiều nghĩa (Bản hay)

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ nhiều nghĩa (Bản hay)

Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi hoặc đứng.

Câu có từ đi

Mang nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.

Mang nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.

Câu có từ đứng

Mang nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.

Mang nghĩa 2: ngừng chuyển động.

Gợi ý: + Bước 1: Tìm từ tương ứng với mỗi nghĩa

 + Bước 2: Đặt câu với tư vừa tìm.

 

pptx 7 trang loandominic179 3260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Từ nhiều nghĩa (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu Lưỡi:2. Tìm nghĩa chuyển của các từ: Lưỡi, miệng.miệng ly, miệng chén, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa Miệng:KIỂM TRA BÀI CŨ.A. Hoạt động di chuyển.C. Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông.b) Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Khoanh vào trước ý trả lời đúng.AB(1) Bé chạy lon ton trên sân.a) Hoạt động của máy móc.(2) Tàu chạy trên đường ray.b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.c) Sự di chuyển nhanh bằng chân.(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.d) Sự di chuyển của phương tiện giao thông.1. a) Tìm rồi nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.Việc 1: Làm cá nhânViệc 2: Trao đổi nhómB. Hoạt động di chuyển bằng chân.1) Bé chạy lon ton trên sân2)Tàu chạy trên đường ray.3) Đồng hồ chạy đúng giờ.4)Dân làng khẩn trương chạy lũ.A. Hoạt động di chuyển.B. Hoạt động di chuyển bằng chân.C. Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông.b) Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Khoanh vào trước ý trả lời đúng:AB(1) Bé chạy lon ton trên sân.a) Hoạt động của máy móc.(2) Tàu chạy trên đường ray.b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.c) Sự di chuyển nhanh bằng chân.(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ.d) Sự di chuyển của phương tiện giao thông.1. a) Tìm rồi nối ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.B. Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc.nước ăn chântàu vào cảng ăn thanăn bữa cơm tối TRAO ĐỔI CẶPa) Câu có từ đi b) Câu có từ đứng - Mang nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.- Mang nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.- Mang nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.- Mang nghĩa 2: ngừng chuyển động.3. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi hoặc đứng. Gợi ý: + Bước 1: Tìm từ tương ứng với mỗi nghĩa	 + Bước 2: Đặt câu với tư vừa tìm.LÀM CÁ NHÂN

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_tu_nhieu_nghia_ban_hay.pptx