Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tiết 78: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tiết 78: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Chín

 - Lúa ngoài đồng đã chín (1) vàng.

 - Tổ em có chín (2) học sinh.

 - Nghĩ cho chín (3) rồi hãy nói.

Đường

 - Bát chè này nhiều đường (1) nên rất ngọt.

 - Các chú công nhân đang chữa đường (2) dây điện thoại.

 - Ngoài đường, (3) mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c) Vạt

 - Những vạt (1) nương màu mật

 Lúa chín ngập lòng thung.

Chú Tư lấy dao vạt (2) nhọn đầu chiếc gậy tre.

Những người Giáy, người Dao

 Đi tìm măng hái nấm

 Vạt (3) áo chàm thấp thoáng

 Nhuộm xanh cả nắng chiều

 

pptx 10 trang loandominic179 3610
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tiết 78: Luyện tập về từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂULUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨAPhân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa.Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.MỤC TIÊUChín 	- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.	- Tổ em có chín học sinh.	- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.b) Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. - Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.c) Vạt - Những vạt nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung.- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng hái nấm Vạt áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiềuBài 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa ?Chín 	- Lúa ngoài đồng đã chín (1) vàng.	- Tổ em có chín (2) học sinh.	- Nghĩ cho chín (3) rồi hãy nói.chín (1) : Chỉ hoa,quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.chín (3) : Chỉ việc suy nghĩ kĩ càng.chín (2) : Chỉ số tiếp theo đứng sau số 8.Từ nhiều nghĩaTừ đồng âmb) Đường - Bát chè này nhiều đường (1) nên rất ngọt. - Các chú công nhân đang chữa đường (2) dây điện thoại. - Ngoài đường, (3) mọi người đã đi lại nhộn nhịp.đường (1) :Chất kết tinh vị ngọt.đường (3) :Vật nối liền ở hai đầu.đường (2) : Chỉ lối điTừ nhiều nghĩaTừ đồng âmc) Vạt - Những vạt (1) nương màu mật Lúa chín ngập lòng thung.- Chú Tư lấy dao vạt (2) nhọn đầu chiếc gậy tre.- Những người Giáy, người Dao Đi tìm măng hái nấm Vạt (3) áo chàm thấp thoáng Nhuộm xanh cả nắng chiềuvạt (1) : Mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi.vạt (2) : Dùng dao đẽo, xiên nhọn một đầu gậy tre.vạt (3) : Chỉ thân áoTừ nhiều nghĩaTừ đồng âmTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa- Là hai hoặc nhiều từ có âm giống nhau.- Là một từ có nhiều nghĩa(một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển)- Các nghĩa hoàn toàn khác biệt nhau, không có bất cứ mối liên hệ gì.- Các nghĩa có mối liên hệ với nhauBài 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?a) Mùa xuân là Tết trồng cây=> Chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùaLàm cho đất nước càng ngày càng xuân.=> Có nghĩa là tươi đẹpb) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “ Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “ Người thọ 70, xưa nay hiếm.” ( . . .) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.=> Có nghĩa là tuổi tácBài 3:Dưới đây là một số từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ dưới đây. Cao- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn bình thường. b) Nặng- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.- Có mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.c) Ngọt - Có vị như vị của đường, mật. - ( Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe. - (Âm thanh) nghe êm tai.PHÂN LOẠI TỪ THEO NGHĨATừ đồng nghĩaKN: Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhauPhân loại:Đồng nghĩa hoàn toànĐồng nghĩa không hoàn toàn:VD Từ trái nghĩaKN: Có nghĩa trái ngược nhauVí dụTừ đồng âmKN: Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhauVDTừ nhiều nghĩaCó một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyểnCác nghĩa có mối liên hệ với nhauVí dụ

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_tiet_78_luyen_tap_ve_tu_nhi.pptx