Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Lương Thị Kim Xuân

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Lương Thị Kim Xuân

1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?

Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.

Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả.

Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên,

Cặp quan hệ từ:

 bởi vì cho nên ; tại vì

 cho nên ;

 do nên ; do mà ; nhờ mà

Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:

Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên,

Hoặc một cặp quan hệ từ: vì nên ;

 bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ;

 do nên ; do mà ; nhờ mà

 

ppt 13 trang loandominic179 3720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Lương Thị Kim Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯ PHÚNỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ(TUẦN 21)LUYỆN TỪ VÀ CÂUGV: LƯƠNG THỊ KIM XUÂNKIỂM TRA BÀI CŨ1. Có thể nối các vế trong câu ghép bằng cách nào? 2. Trong câu ghép có những quan hệ từ, cặp quan hệ từ nào thường được dùng?I. NHẬN XÉT:1. Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. 	 ĐOÀN GiỎI(chỉ nguyên nhân)(chỉ kết quả)b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.	TRINH ĐƯỜNG(chỉ nguyên nhân)(chỉ kết quả)2. Tìm thêm những quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả.- Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên, - Cặp quan hệ từ: 	bởi vì cho nên ; 	tại vì cho nên ; 	do nên ; do mà ; nhờ mà II. GHI NHỚ: Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:- Một quan hệ từ: bởi vì, nên, cho nên, - Hoặc một cặp quan hệ từ: vì nên ; bởi vì cho nên ; 	tại vì cho nên ; do nên ; do mà ; nhờ mà III. LUYỆN TẬP: Bài 1: Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu này trong những ví dụ sau:a) 	Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo	 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.	 CA DAOb) 	Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.	 TRINH ĐƯỜNGc) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.	 TRỊNH MẠNHc) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèoCho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.QHT – cặp QHTVế câu chỉ kết quảVế câu chỉ nguyên nhânCâu ghépBài 1:bác mẹ tôi nghèotôi phải băm bèo, thái khoaiBởi chưng Cho nênnhà nghèo quáchú phải bỏ họcvìvìvìta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đượcnó rất đắt và hiếmLúa gạo quýVàng cũng quýBài 2: Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câuTôi phải băm bèo thái khoai vì bố mẹ tôi nghèo.a) Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi nghèo.b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. Chú phải bỏ học do nhà nghèo quá.c) Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được lúa gạo nên nó rất quý. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý.Bài 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.a) thời tiết thuận nên lúa tốt.b) thời tiết không thuận nên lúa xấu.(tại, nhờ)NhờTạiBài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả:a) Vì bạn Dũng không thuộc bài .b) Do nó chủ quan .c) . nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.b) Do nó chủ quan nên nó bị điểm kém.c) Nhờ cả tổ tận tình giúp đỡ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. Vì bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ mất điểm thi đua. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. Nhờ cô giáo tận tình dạy bảo nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa 2 vế câu ghép ta làm thế nào?CỦNG CỐ - DẶN DÒDẶN DÒ:- Học thuộc phần “Ghi nhớ”.- Đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.- Chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tiếp).TẠM BIỆT CÁC EM! HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở NHỮNG GIỜ HỌC SAU

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_noi_cac_ve_cau_ghep_bang_qu.ppt