Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu (Bản hay)

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu (Bản hay)

Câu 1: Đọc đoạn văn và cho biết biện pháp dùng để liên kết câu trong đoạn văn.

 Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho yêu nước. Người thanh niên trẻ tuổi sớm giác ngộ Cách mạng và đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Để được ra nước ngoài, anh không ngại khó khăn gian khổ và đã xin làm phụ bếp trên chuyến tàu buôn Pháp trở về Châu Âu.

Trả lời: Biện pháp được dùng để liên kết câu trong đoạn văn là biện pháp thay thế từ ngữ.

 

ppt 33 trang loandominic179 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Đọc đoạn văn và cho biết biện pháp dùng để liên kết câu trong đoạn văn.	Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong một gia đình nhà nho yêu nước. Người thanh niên trẻ tuổi sớm giác ngộ Cách mạng và đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Để được ra nước ngoài, anh không ngại khó khăn gian khổ và đã xin làm phụ bếp trên chuyến tàu buôn Pháp trở về Châu Âu.Trả lời: Biện pháp được dùng để liên kết câu trong đoạn văn là biện pháp thay thế từ ngữ.I. Kiểm tra bài cũ:Câu 2: Em hãy nêu tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu trong đoạn văn.Trả lời: Tác dụng của biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu là để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.Bài tập 1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.b) Lao động cần cù.c) Đoàn kết.d) Nhân ái. Mở rộng vốn từ: Truyền thốngSGK /91 a. Yêu nước:	 - Con ơi, con ngủ cho lành	Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. 	 Muốn coi lên núi mà coi	Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.	 -M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.	- Bể đông có lúc vơi đầy	Mối thù đế quốc có ngày nào quên.	- Bao giờ hết cỏ Tháp Mười	Thì dân ta mới hết người đánh Tây. Mở rộng vốn từ: Truyền thốngb. Lao động cần cù:- Có công mài sắt có ngày nên kim. - Có làm thì mới có ănKhông dưng ai dễ đem phần cho ai. -Trên đồng cạn, dưới đồng sâuChồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. -Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầyDẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần Mở rộng vốn từ: Truyền thốngc. Đoàn kết: - Một cây làm chẳng nên nonBa cây chụm lại nên hòn núi cao. - Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Thà ăn bắp họp đông vuiCòn hơn giàu có mồ côi một mình. - Nhiễu điều phủ lấy giá gươngNgười trong một nước phải thương nhau cùng. Mở rộng vốn từ: Truyền thốngd. Nhân ái:- Thương người như thể thương thân.- Lá lành đùm lá rách. - Anh em như thể tay chân.Rách lành đùm bọc khó khăn đỡ đần.- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.- Môi hở răng lạnh. Mở rộng vốn từ: Truyền thống Mở rộng vốn từ: Truyền thống+ Qua bài tập 1, em hãy cho biết dân tộc ta có những truyền thống quý báu nào ?* Những truyền thống quý báu của dân tộc ta : Truyền thống yêu nước, truyền thống lao động cần cù, truyền thống đoàn kết, truyền thống nhân ái.Bài tập 2: SGK/91 Mở rộng vốn từ: Truyền thống√Cầukiều√khácgiống√n úingồi√xenghiêng√thươngnhau√cáươn√nhớkẻcho√nướccòn√lạchnào√vữngnhưcây√nhớthương√thìnên√ăngạo√uốncây√cơđồ√nhàcónóc213456791011121314151682. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.Thi đua giải ô chữ√Cầukiều√khácgiống√n úingồi√xenghiêng√thươngnhau√cáươn√nhớkẻcho√nướccòn√lạchnào√vữngnhưcây√nhớthương√thìnên√ăngạo√uốncây√cơđồ√nhàcónóc213456791011121314151682. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu tục ngữ, ca dao, hoặc câu thơ(SGK/91)vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.Câu 1: Ô chữ gồm 7 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Muốn sang thì bắc ..Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.CẦUKIỀUcầu kiềuCâu 2: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng . nhưng chung một giàn.KHÁCGIỐNG khác giốngCâu 3: Ô chữ gồm 7 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Núi cao bởi có đất bồiNúi chê đất thấp . ở đâu.NÚINGỒInúi ngồiCâu 4: Ô chữ gồm 9 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Nực cười châu chấu đá xeTưởng rằng chấu ngã, ai dè ..XENGHIÊNGxe nghiêngCâu 5: Ô chữ gồm 10 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Nhiễu điều phủ lấy giá gươngNgười trong một nước phải cùngTHƯƠNGNHAUthương nhauCâu 6: Ô chữ gồm 5 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Cá không ăn muối Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.CÁƯƠNcá ươnCâu 7: Ô chữ gồm 8 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Ăn quả nhớ kẻ trồng câyĂn khoai dây mà trồng.NHỚKẺCHOnhớ kẻ choCâu 8: Ô chữ gồm 7 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Muôn dòng sông đổ biển sâuBiển chê sông nhỏ, biển đâu NƯỚCCÒNnước cònCâu 9: Ô chữ gồm 7 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Lên non mới biết non caoLội sông mới biết .. cạn sâu.LẠCHNÀOlạch nàoCâu 10: Ô chữ gồm 10 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Dù ai nói đông nói tâyLòng ta vẫn .. giữa rừng.VỮNGNHƯCÂY vững như cây Câu 11: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôiNgó không thấy mẹ, ngùi ngùi NHỚTHƯƠNGnhớ thươngCâu 12: Ô chữ gồm 6 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Nói chín . làm mườiNói mười làm chín, kẻ cười người chêTHÌNÊNthì nênCâu 13: Ô chữ gồm 5 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.ĂNGẠOĂn gạoCâu 14: Ô chữ gồm 6 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: từ thuở còn nonDạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.UỐNCÂYUốn câyCâu 15: Ô chữ gồm 4 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm:Nước lã mà vã nên hồTay không mà nổi .. mới ngoan.CƠĐỒcơ đồCâu 16: Ô chữ gồm 8 chữ cái.Điền chữ thích hợp vào dấu ba chấm: Con có cha như Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.NHÀCÓNÓCnhà có nócUäúng næåïc nhåï nguäönBài tập 2: SGK/ 911) Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.3) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.4) Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng6) Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.8) Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.9) Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu.10) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng11) Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, bùi ngùi nhớ thương.12) Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.13) Ăn quả nhớ kể trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.14) Uống cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.15) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.16) Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi. -Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Ăn quả nhớ kể trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàn.	 - Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. - Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.	 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống	 Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thốngTổng kết, dặn dò:Thân ái chào tạm biệt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_luyen_tap_thay_the_tu_ngu_d.ppt