Bài giảng Khoa học Khối 5 - Ôn tập Vật chất và năng lượng (Bản hay)
Một số loại vật liệu:
Mây, tre, song
Sắt, gang, thép.
Đồng, nhôm
Đá vôi, gốm, gạch ngói.
Xi măng, thủy tinh.
Cao su, chất dẻo, tơ sợi.
Một số dạng năng lượng:
Năng lượng mặt trời.
Năng lượng chất đốt
Năng lượng gió.
Năng lượng nước chảy.
Năng lượng điện.
Câu 1: Đồng có tính chất gì?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Câu 3: Nhôm có tính chất gì?
a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
KHOA HỌC 5ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG?/ Em hãy nêu một số biện pháp để phòng tránh bị điện giật.?/ Để tránh lãng phí điện chúng ta cần làm gì? KIỂM TRA BÀI CŨKhoa họcÔn tập vật chất và năng lượngThứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2021Trong phần vật chất và năng lượng, em được học các loại vật liệu nào và tìm hiểu về những loại năng lượng nào?Một số loại vật liệu: Một số dạng năng lượng: Năng lượng mặt trời.Năng lượng chất đốt Năng lượng gió. Năng lượng nước chảy.Năng lượng điện. Mây, tre, songSắt, gang, thép.Đồng, nhômĐá vôi, gốm, gạch ngói.Xi măng, thủy tinh.Cao su, chất dẻo, tơ sợi.Hoạt động 1: Chữ số may mắnCâu 1: Đồng có tính chất gì?a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì?a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.Câu 3: Nhôm có tính chất gì?a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.Câu 4: Thép được dùng để làm gì?a. Làm các đồ điện, dây điện.b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc...Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì?a. Sự chuyển thể của một số chất lỏng sang thể khí và ngược lại.b. Sự biến đổi của chất này thành chất khác.Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?a. Nước đường.b. Nước chanh (đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với nước đường và nước sôi để nguội.c. Nước bột sắn (pha sống)Hoạt động 2: Quan sát các hình ảnh và mô tả lại các thí nghiệm sau. Cho biết các thí nghiệm đó sẽ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ như thế nào?Thanh sắt để lâu ngày đã hút không khí ẩm nên trên mặt thanh sắt có một lớp gỉ, màu nâu. Điều kiện: Nhiệt độ bình thườngCho đường vào trong ống nghiệm, đun dưới ngọn lửa đèn cồn. Trên thành ống nghiệm sẽ đọng những giọt nước, còn đường thì biến thành than. Điều kiện: Nhiệt độ cao Điều kiện: Nhiệt độ bình thườngThả vôi sống vào nước.Vôi sống biến thành vôi tôi và tỏa nhiệt.Vắt chanh lên mâm đồng ta thấy xuất hiện lớp gỉ đồng màu xanh. Điều kiện: Nhiệt độ bình thườngNhiệt độ caoNhiệt độ bình thườngNhiệt độ bình thườngNhiệt độ bình thườngQuan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?Xe đạpNăng lượng cơ bắp của người (chân, tay)Máy bayNăng lượng chất đốt từ xăng.Thuyền buồmNăng lượng gióXe ô tôNăng lượng chất đốt từ xăng, dầu..Bánh xe nướcNăng lượng nước chảyTàu hỏaNăng lượng chất đốt từ than đá, dầuHệ thống pin mặt trờiNăng lượng mặt trời?/ Em hãy nêu một vài biện pháp để góp phần tiết kiệm năng lượngNên sử dụng các loại bếp đun cải tiến để tiết kiệm chất đốt
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_khoi_5_on_tap_vat_chat_va_nang_luong_ban.pptx