Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Tuần 10: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hồng Hạnh

ppt 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Tuần 10: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ThứThứ 44 ngàyngày 1717 thángtháng 1111 nămnăm 20212021
 ĐịaĐịa lílí
I. Khởi động
 Có 4 
 A lựa chọn D
 B C A. Nước ta có mấy loại đất chính ? Đó là những loại 
đất nào chúng được phân bố chủ yếu ở đâu?
TRẢ LỜI
Nước ta có hai loại đất chính. Đất phe-ra-lít tập 
trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất phù sa tập 
trung ở vùng đồng bằng. B. Nêu một số đặc điểm của rừng ngập 
mặn?
TRẢ LỜI 
Rừng ngập mặn thường thấy ở những nơi 
đất thấp ven biển.
Rừng ngập mặn có các loài cây đước, sú, 
vẹt mọc vượt lên trên mặt nước. C. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới ?
TRẢ LỜI 
Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi. ThứThứ 44 ngàyngày 1717 thángtháng 1111 nămnăm 20212021
 ĐịaĐịa lílí
 Ôn tập
 HOẠT ĐỘNG 1:
THỰC HÀNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ 
 VIỆT NAM ThứThứ 44 ngàyngày 1717 thángtháng 1111 nămnăm 20212021
 Địa lí
 ÔN TÂP̣
 Chỉ trên bản đồ Địa lí Việt Nam:
vPhần đất liền của nước ta ; các quần đảo Hoàng 
Sa, Trường Sa ; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú 
Quốc.
vDãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn ; sông 
Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông 
Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu ; đồng bằng Bắc 
Bộ và đồng bằng Nam Bộ Địa lí
ÔN TÂP̣ Địa lí
 ÔN TÂP̣
 Cát Bà
 QĐ Hoàng Sa
Phú Quốc
 Côn Đảo
 QĐ Trường Sa CC NgânCC Sơn Bắc Sơn
Cánh cung sông GâmCC Đông Triều
Dãy Hoàng Liên Sơn
Dãy Trường Sơn ĐỒNG BẰNG
 BẮC BỘ
 ĐỒNG BẰNG
 MIỀN TRUNG
 DUYÊN HẢI 
ĐỒNG BẰNG
 NAM BỘ Địa lí
ÔN TÂP̣ ThứThứ 44 ngàyngày 1717 thángtháng 1111 nămnăm 20212021
 Địa lí
 ÔN TÂP̣
ĐẶCĐẶC ĐIỂMĐIỂM CỦACỦA CÁCCÁC YẾUYẾU TỐTỐ ĐỊAĐỊA LÝLÝ 
 TỰTỰ NHIÊNNHIÊN VIỆTVIỆT NAMNAM
 Thảo luận theo nhóm Tổ để hoàn thành 
 bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí 
 tự nhiên Việt Nam. Các yếu tố 
 Đặc điểm chính
 tự nhiên
 - ¾ diện tích phần đất liền là đồi núi;
Địa hình
 - ¼ diện tích phần đất liền là đồng bằng.
 - Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi 
Khí hậu theo mùa;
 - Có sự khác biệt giữa hai miền Nam Bắc
 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông lớn;
Sông ngòi
 - Lượng nuớc thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.
 - Có hai loại đát chính: phe-ra-lít (ở vùng núi) và đất phù 
Đất
 sa (ở đồng bằng).
 - Có hai loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới (ở vùng đồi 
Rừng
 núi) và rừng ngập mặn (ở vùng ven biển). Hướng dẫn viên giỏi Bài tập 
 liên hệ
Địa phương của em thuộc vùng nào của 
đất nước? Hiện nay, đất và sông ngòi ở 
địa phương em như thế nào? Em sẽ làm 
gì để góp phần cải tạo đất đai và giữ gìn 
hệ thống sông ngòi ở địa phương mình? Địa 
 hình
 Khí 
Rừng hậu
 Tự 
 nhiên
 Sông 
 Đất
 ngòi Thứ tư ngày 28 thá ng 10 năm 2020
 Địa lí
 ÔN TÂP̣

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_tuan_10_on_tap_nam_hoc_2021_2022_le_t.ppt