Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc , sự phân bố dân cư - Vũ Đức Tứ
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Họ sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Mật độ dân số:
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc , sự phân bố dân cư - Vũ Đức Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ- LỚP 5 - TUẦN 9Các dân tộc Sự phân bố dân cưNĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN – LỚP 5A4Tác giả: Vũ Đức TứTrường Tiểu học Đức Xuân – TP Bắc Kạn1. Em có nhận xét gì về dân số nước ta ? Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.KIỂM TRA BÀI CŨ : 2.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020Địa lí:1.Các dân tộc2. Mật độ dân số3.Phân bố dân cưCác dân tộc Sự phân bố dân cư1.Các dân tộc:Câu hỏi thảo luận nhóm đôi :1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?2. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Nước ta có 54 dân tộcDân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.Người MườngNgười TàyNgười Tà-ôiNgười Gia-rai Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai, .Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?TàyDaoTháiÊ-đêChăm Người Vân KiềuNgöôøi X Tieâng Giáy NùngCốngMảngPhù LáNgáiSi laChu ru La Ha Xinh MunPu péoMạNgười KinhTaøyDaoThaùi£ ®ªChaêm Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.Kết luận: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc (54 dân tộc). Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.2. Mật độ dân số:Em hiểu thế nào là mật độ dân số? Số dânDiện tích đất tự nhiênMật độ dân số = Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu ÁTên nướcMật độ dân số năm 2004(người/ km2)Toàn thế giớiCam-pu-chiaLàoTrung QuốcViệt Nam477224135249 Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số một số nước châu Á ? Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: - 5,3 lần mật độ dân số thế giới; - 3,5 lần mật độ dân số của Cam – pu – chia; - 10 lần mật độ dân số của Lào; - 1,8 lần mật độ dân số của Trung Quốc.3.Phân bố dân cư:Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao. Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?Dân cư tập trung đông đúcDân cư thưa thớt Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi. Nơi đông dânThừa lao độngNơi ít dânThiếu lao độngNơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Dân số đông ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... ....và thưa thớt ở . . khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở ..nhiềuđồng bằng, ven biểnvùng núi nông thôn .Kinh (Việt)cao, OÀKNTÊYNÙGHINĐÊHÁGIẢIÔ CHỮ234567Đ1UƠAHTITRÒ CHƠIÔ CHỮ KÌ DIỆUChân thành cảm ơn quý thầy cô và các em GỢI ÝÔ CHỮ KÌ DIỆUÔ số 1 : (3 chữ cái) Đây là một DT theo tiếng Thái nghĩa là “thương lắm” (hay có tên gọi khác là Tày Hạt, họ sống rải rác trong nhiều bản vùng sâu vùng xa như Xốp Cộp, Kim Hòa, Kim Đa... thuộc huyện Tương Dương, Nghệ An. (Ơ ĐU)Ô số 2 : (3 chữ cái) Nổi bật trong tín ngưỡng dân gian là thờ cúng tổ tiên, gia tộc, dòng họ, thờ cúng các vị thần phù hộ (thần Bếp, Thổ Địa, thần Tài...) và một số vị thánh . (HOA)Ô số 3 : (3 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (TÀY)Ô số 4 : (4 chữ cái) DT này chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (NÙNG)Ô số 5 : (4 chữ cái) DT này chiếm số dân đông nhất. (KINH)Ô số 6 : (3 chữ cái) Đây là DT sống chủ yếu ở Tây nguyên. (Ê ĐÊ)Ô số 5 : (4 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (THÁI) * HÀNG DỌC : Truyền thống các dân tộc. (ĐOÀN KẾT)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_v.pptx