Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc , sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Sông Cầu

Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc , sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Sông Cầu

Các dân tộc:

Nước ta có 54 dân tộc

Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.

Một số dân tộc ít người:

+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày

+ Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô,

+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,

Mật độ dân số:

Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

ppt 26 trang loandominic179 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc , sự phân bố dân cư - Trường Tiểu học Sông Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DÂN TỘCSỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.Địa líTRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG CẦUĐịa lýThứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020KIỂM TRA BÀI CŨ.- Nêu đặc điểm dân số nước ta.- Hậu quả của việc gia tăng dân số?1. Các dân tộc:* Đọc các thông tin SGK và thảo luận:CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ- Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020Địa lý- Nước ta có 54 dân tộc- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.1. Các dân tộc: - Một số dân tộc ít người:+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, + Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô, + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, 4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì?CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯThứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020Địa lýNước ta có 54 dân tộcDân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đìnhViệt Nam. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýCÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýNgười MườngNgười TàyNgười Tà-ôiNgười Gia-raiDaoTháiÊ-đêChăm Người Vân KiềuNgười X Tiêng Giáy NùngCốngMảngPhù LáNgáiSi laChu ruLa HaXinh MunPu péoMạNgười KinhTàyDaoTháiÊ đêChăm Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.2. Mật độ dân số:* Em hiểu thế nào là mật độ dân số? Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. Số dânDiện tích đất tự nhiênMật độ dân số =- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.1. Các dân tộc:CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lý* Mật độ dân số nước ta cao.Tên nướcMật độ dân số năm 2004(người/km2)Toàn thế giớiCam-pu-chiaLàoTrung QuốcViệt Nam477224135249CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýMật độ dân số ở một số tỉnhLai Châu: 42 người/ km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Vĩnh Long: 695 người/ km2. Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long. Với con số đó, Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao đứng thứ 2 trong 13 tỉnh, thành khu vực ĐBSCL, chỉ sau TP Cần Thơ. Bạc Liêu: 335 người/ km2. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýLai ChâuMật độ dân số ở một số tỉnhCÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýThành phố Hồ Chí Minh Vĩnh Long3. Phân bố dân cư:Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi cao. Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýDân cư tập trung đông đúcDân cư thưa thớtCÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lý Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Nơi đông dânThừa lao độngNơi ít dânThiếu lao độngCÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýMiền núiĐất rộngThiếu lao độngĐồng bằngĐất chậtNgười đôngThừa lao độngCÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýNơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có ........ dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......tập trung đông đúc ở ...................... ....... ..và thưa thớt ở . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở ..nhiềuKinh (Việt)cao, đồng bằng, ven biểnvùng núinông thôn.CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lý	Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 	Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýCâu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.Câu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. c) Số dân trung bình trên 10 km2. c) Số dân trung bình trên 1 km2.CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýCâu 3: Dân cư nước ta phân bố: Rất đồng đều giữa các vùng. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯĐịa lýChào các em

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_t.ppt