Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta (Bản chuẩn)

Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta (Bản chuẩn)

Dân số.

Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

Gia tăng dân số.

Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.

Hậu quả của việc gia tăng dân số.

Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực,

Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo,

Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai

Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội,

 

ppt 26 trang loandominic179 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 8: Dân số nước ta (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí – Lớp 5Dân số nước ta.Đặc điểm khí hậu nước ta là:b) Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa, gió và mưa không thay đổi theo mùa.c) Nhiệt độ thấp, có nhiều gió và mưa, gió và mưa không thay đổi theo mùa.d) Nhiệt độ thấp, có nhiều gió và mưa, gió và mưa thay đổi theo mùa.Lựa chọn ý đúng nhất.a) Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa, gió và mưa thay đổi theo mùa.Kiểm tra bài cũBài mới1. Dân số.Địa lí:Dân số nước ta2. Sự gia tăng dân số.3. Hậu quả của sự gia tăng dân số.STTTên nướcSố dân (triệu người)1In-đô-nê-xi-a218,72Phi-lip-pin83,73Việt Nam82,04Thái Lan63,85Mi-an-ma50,16Ma-lai-xi-a25,67Cam-pu-chia13,18Lào5,89Xin-ga-po4,210Đông Ti-mo0,811Bru-nây0,4Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu nguời? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam? 	82,0 triệu người.Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.Nước ta có dân số đông.Dân số nước ta, theo điều tra tháng 7 năm 2017 khoảng 90,5 triệu người, đứng hàng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và đứng hàng thứ 14 trên thế giới.Nước ta có diện tích vào loại trung bình (đứng hàng thứ 66 trên thế giới) nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới (đứng hàng thứ 14 trên thế giới).1. Dân số nước ta2. Sự gia tăng dân số của nước ta: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.TriÖu ng­êiNăm1979198919991940608052,764,476,3Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta từ những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm. + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? + Ước tính trong vòng 19 năm (từ năm 1979 đến năm 1999), mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.+ Dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì?+ Nêu những ví dụ cụ thể về hậu quả do dân số tăng nhanh. 1. Dân số nước ta:Địa lí:Dân số nước ta2. Sự gia tăng dân số của nước ta: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.Dân số nước ta tăng nhanh.3. Hậu quả của sự gia tăng dân số:Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng cao.Để hạn chế sự tăng nhanh dân số, Nhà nước ta đã có những biện pháp gì?Hậu quả của dân số tăng nhanh Chất lượng cuộc sống thấp Thiếu việc làm Y tế không đảm bảo Văn hoá- Giáo dục chậm phát triển Đời sống khổ cựcTài nguyên môi trường cạn kiệt -Thiếu đất, thiếu nước-Các tài nguyên khác cạn kiệt- Môi trường bị ô nhiễm Kinh tế -Kinh tế chậm phát triển-Khó thực hiện được mục tiêu kinh tế-xã hộiBiện pháp giải quyết Kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao dân trí Phát triển kinh tế , nâng cao đời sống nhân dân Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con.Cho đến nay tỷ lệ gia tăng dân số nước ta đã giảm,chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước taĐ Ô N GMột từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.NHANHMột từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.NGHEØOKHOÅ1. Dân số nước ta.Địa lí:Dân số nước ta2. Sự gia tăng dân số của nước ta.3. Hậu quả của sự gia tăng dân số.CHÚC SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_8_dan_so_nuoc_ta_ban_chuan.ppt