Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng - Trường Tiểu học Sông Cầu

Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng - Trường Tiểu học Sông Cầu

Các loại đất chính của nước ta

Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi, núi.

 - Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu

mỡ, tập trung ở đồng bằng.

Các loại rừng ở nước ta

Rừng rậm nhiệt đới: chủ yếu ở vùng đồi núi, có nhiều loại cây, nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp.

Rừng ngập mặn: chủ yếu vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày, cây mọc vượt khỏi mặt nước, bộ rễ phát triển mạnh.

Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người ?

Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu cân bằng sinh thái môi trường .

Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ , là nơi sinh sống của các loại động vật.

Rừng che phủ đất, giữ cho đất không bị xói mòn, giữ nước, ngăn gió.

Rừng đầu nguồn giúp hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển.

ppt 25 trang loandominic179 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng - Trường Tiểu học Sông Cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝĐẤT VÀ RỪNG.TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG CẦUThứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020Địa líKiểm tra1. Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? - Nước không bao giờ đóng băng. - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống (thuỷ triều).Địa líKiểm tra2. Nêu vai trò của biển?- Điều hoà khí hậu.- Là nguồn tài nguyên lớn và là đường giao thông quan trọng.- Có nhiều bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Quan sát các hình sau. Nêu nội dung các hình đó ? Địa lí:ĐẤT VÀ RỪNG1. Các loại đất chính của nước ta1. Nêu tên các loại đất chính của nước ta? Các loại đất đó thường phân bố ở đâu?2. Các loại đất đó có đặc điểm và được hình thành như thế nào?Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020Địa líLoại đấtVùng phân bốĐặc điểmPhe-ra-lítPhù saĐồi núiĐồng bằngDo sông ngòi bồi đắp, màu mỡ.Màu đỏ hoặc màu vàng, thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đất ba dan thì tươi tốt, phì nhiêu1. Nêu tên các loại đất chính của nước ta? Các loại đất đó thường phân bố ở đâu?2. Các loại đất đó có đặc điểm và hình thành như thế nào?ĐẤT VÀ RỪNGĐất phe-ra-lítĐất phù sa1. Các loại đất chính của nước ta1. Các loại đất chính của nước ta - Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi, núi. - Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng. Địa líĐẤT VÀ RỪNG2. Các loại rừng ở nước ta* Rừng rậm nhiệt đới* Rừng ngập mặnĐịa líĐẤT VÀ RỪNGQuan sát lược đồ bên. Đọc chú gỉai. Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?NAM2. Các loại rừng ở nước taRừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn Quan sát các hình sau. Rừng ngập mặnRừng rậm nhiệt đới+ Các loại rừng đó thường được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa 2 loại rừng đó?Loại rừngVùng phân bốĐặc điểmVùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày.Nhiều loại cây, nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp.Thân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh, cây mọc vượt lên mặt nước.Rừng rậm nhiệt đớiRừng ngập mặnChủ yếu ở vùng đồi núi.Địa líĐẤT VÀ RỪNG2. Các loại rừng ở nước ta * Rừng rậm nhiệt đới: chủ yếu ở vùng đồi núi, có nhiều loại cây, nhiều tầng, có tầng cao, tầng thấp. * Rừng ngập mặn: chủ yếu vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày, cây mọc vượt khỏi mặt nước, bộ rễ phát triển mạnh.Địa líĐẤT VÀ RỪNG- Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu cân bằng sinh thái môi trường .+ Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người ?- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ , là nơi sinh sống của các loại động vật.- Rừng che phủ đất, giữ cho đất không bị xói mòn, giữ nước, ngăn gió.- Rừng đầu nguồn giúp hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt. - Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển.Địa líĐẤT VÀ RỪNGMột số sản vật ở rừng .GỗHươuGấu Báo Đốm* Cách sử dụng đất, rừng: - Đất và rừng là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng phải đi đôi với bảo vệ và cải tạo.- Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất, rừng thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn, Rừng sẽ cạn kiệt và làm ảnh hưởng xấu đến môi trường Địa líĐẤT VÀ RỪNGQuan sát các hình sau. Nêu một số biện pháp cải tạo đất mà em biết .Làm ruộng bậc thangThau chua rửa mặnBón phân hữu cơ, phân vi sinhĐóng cọc đắp đê,..* Biện pháp bảo vệ rừng+ Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân cần làm gì?- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên truyền, hỗ trợ nhân dân trồng rừng, - Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu phá rừng làm nương rẫy, Địa líĐẤT VÀ RỪNG* Biện pháp bảo vệ rừng+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? Địa líĐẤT VÀ RỪNG+ Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay?Có nhiều vùng rừng bị chặt phá, suy thoáiCó những vùng rừng được trồng mới, + Rừng có vai trò̀ như vậy nên cần sử dụng và khai thác như thế nào?Tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt và làm ảnh hưởng xấu đến môi trường Địa líĐẤT VÀ RỪNGRừng bị chặt phá, suy thoái nghiêm trọngRừng được trồng mớiRừng bị chặt phá, suy thoái nghiêm trọng* Ở nước ta đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất phù sa tập trung ở vùng đồng bằng.* Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi còn rừng ngập mặn ở ven biển.* Đất và rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống. Chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp lí.Ghi nhớĐịa líĐẤT VÀ RỪNG TRÒ CHƠI12345Đất phe-ra-lít có đặc điểm như thế nào??Nêu đặc điểm và nơi phân bố của rừng rậm nhiệt đới?Nêu đặc điểm và nơi phân bố rừng ngập mặn?Nêu 5 biện pháp bảo vệ rừng? CHÚ TIỂU LEO NÚI TRÒ CHƠI12345Đất phe-ra-lít có đặc điểm như thế nào??Nêu đặc điểm và nơi phân bố của rừng rậm nhiệt đới?Nêu đặc điểm và nơi phân bố rừng ngập mặn?Nêu các loại đất chính của nước ta?Nêu 5 biện pháp bảo vệ rừng? CHÚ TIỂU LEO NÚI

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_6_dat_va_rung_truong_tieu_hoc_son.ppt