Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng (Bản hay)

Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng (Bản hay)

Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất:

Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Chống ô nhiễm đất do chất độc hoá học: hạn chế phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học, nu?c thải công nghiệp chứa chất độc hại, .

Rừng ở nước ta

Nước ta có nhiều rừng, trong đó chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Rừng ở nước ta

Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta.

Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.

Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất

Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

Rừng ngập mặn( rừng

ven biển) chống bão biển, bảo cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển

 Không được khai thác bừa bãi, chặt phá rừng, phải tham giao bảo vệ rừng,bảo vệ cây xanh, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh.

 

ppt 25 trang loandominic179 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍĐẤT VÀ RỪNGKIỂM TRA BÀI CŨ Không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống .- Điều hòa khí hậu.-Là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng.Ven biển có nhiều nơi du lịch,nghỉ mát. 1. Biển nước ta có đặc điểm gì ?2. Nêu vai trò của biển nước ta?Quan sát các hình sau. Nêu nội dung các hình đó ? 1. Các loại đất chính của nước ta* Các loại đất đó thường phân bố ở đâu ?* Nêu tên các loại đất chính của nước ta? Đất phe - ra- lítĐất phù sa Đồi núi Đồng bằng Đất phe - ra - lítĐất phù sa1. Các loại đất chính của nước ta* Các loại đất đó có đặc điểm và được hình thành như thế nào?1. Các loại đất chính của nước taĐọc Sgk HĐ nhón 2 , 3 ( 2 phút ) Loại đấtPhân bốĐặc điểm, hình thànhCác loại đất đó có đặc điểm và hình thành như thế nào?Phe- ra- lítPhù saĐồng bằngVùng đồi núi- Màu mỡ.- Do sông ngòi bồi đắp.- Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, nghèo mùn. Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu. Hình thành từ đá ba dan.Phe- ra- lítPhù sa§Êt phe-ra-lÝt2§Êt phï sa* Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: *Bón phân hữu cơ*Trång rõng*Lµm ruéng bËc thang*§¾p ®ª* Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất:* Chèng « nhiÔm ®Êt do chÊt ®éc ho¸ häc: h¹n chÕ phun thuèc trõ s©u, bãn ph©n ho¸ häc, nước th¶i c«ng nghiÖp chøa chÊt ®éc h¹i, ...* Thau chua, röa mÆn ë c¸c vïng ®Êt bÞ nhiÔm phÌn, nhiÔm mÆn. Quan sát hình 1 và đọc phần 2 Rừng ở nước ta cho biết: Ở nước ta có những loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích? 2. Rừng ở nước ta 1. Các loại đất chính ở nước ta Nước ta có nhiều rừng, trong đó chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.Rừng rậm nhiệt đớiRừng ngập mặn Rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn phân bố ở đâu và chúng có đặc điểm gì? Thảo luận nhóm đôi2. Rừng ở nước taLoại rừngPhân bốĐặc điểm, hình thànhRừng nhiệt đớiRừng ngập mặnNhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầngChủ yếu ở vùng đồi núi.Vùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngàyNhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầngThân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh nâng khỏi mặt đấtRừng nhiệt đới và rừng ngập mặn có đặc điểm gì khác nhau?2. Rừng ở nước taRừng nhiệt đới và rừng ngập mặn có đặc điểm gì khác nhau.Rừng nhiêt đớiRừng ngập mặnPhân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.Phân bố ở vùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngàyNhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầngThân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh nâng khỏi mặt đấtQuan sát lược đồ bên. Đọc chú giải. Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? Rừng ngập mặnCác loại rừng ở nước taRừng rậm nhiệt đớiNAMRừng có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta.2. Rừng ở nước taRừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.Rừng ngập mặn( rừng ven biển) chống bão biển, bảo cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển Không được khai thác bừa bãi, chặt phá rừng, phải tham giao bảo vệ rừng,bảo vệ cây xanh, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh..Rừng cung cấp nhiều sản vật quý.Cây gõ đỏ Cây gỗ lim* HiÖn tr¹ng rõng n­íc ta: 14,39,19,60246810121416(triÖu ha)1945199019992007N¨mBiÓu ®å diÖn tÝch rõng ViÖt NamDiÖn tÝchrõng ViÖtNam11,52. Rừng ở nước ta1. Các loại đất chính ở nước ta* Nguyªn nh©n g©y suy tho¸i rõng n­íc ta: + Hậu quả của chiến tranh + Do ®èt ph¸ rõng bõa b·i+ Khai th¸c kh«ng hîp lÝ+ Do sãi mßn s¹t në ®Êt Trß ch¬i: §o¸n « ch÷RỪNGRẬMNHIỆTĐỚIRỪNGNGẬPMẶNCHEPHỦĐẤTPHERALÍT12345PHÙSAĐây có nhiều loại cây và có nhiều tầng đó là rừng gì? Loại đất được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. Loại đất có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn.Loại rừng này có tác dụng giữ đất lại và làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển. Đây là một trong những vai trò của rừng? Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014Môn: khoa họcBài 6: Đất và rừngTIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_6_dat_va_rung_ban_hay.ppt