Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Nguyễn Thị Quỳnh Mai

Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Nguyễn Thị Quỳnh Mai

Dân số.

Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

Gia tăng dân số.

Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.

Hậu quả của việc gia tăng dân số.

Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực,

Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo,

Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai

Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội,

 

ppt 22 trang loandominic179 6530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Nguyễn Thị Quỳnh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂNTHỊ XÃ KINH MÔN TỈNH HẢI DƯƠNGGV:NGUYỄN THỊ QUỲNH MAIDÂN SỐ NƯỚC TA1. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.2. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.Địa lýThứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2020KIỂM TRA BÀI CŨ.STT Tên nướcSố dân( Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,782,063,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.1. Dân số.Địa lýDân số nước ta.Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2020Địa lýDân số nước ta.+ Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người. + Nước ta có dân số đông.- Năm 2004 , nước ta có dân số là bao nhiêu?- Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á? + Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.- Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?1. Dân số.* Đọc bảng số liệu trên và TLCH:Địa lýDân số nước ta.1. Dân số.2. Gia tăng dân số- Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2020Triệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,3Biểu đồ dân số Việt Nam qua các nămĐịa lýDân số nước ta.2. Gia tăng dân số- Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết dân nước ta từng năm?- Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ?- Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?* Năm 1979 là 52,7 triệu người. * Năm 1989 là 64,4 triệu người. * Năm 1999 là 76,3 triệu người.* Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.* Dân số nước ta tăng nhanh.Địa lýDân số nước ta.1. Dân số.2. Gia tăng dân số- Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.Năm 2018 Năm 2019Dân số nước taDân số An Giang96 963 95897 442 8052 161 2492 413 000Địa lýDân số nước ta.1. Dân số.2. Gia tăng dân số.* Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.* Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.* Hậu quả của việc gia tăng dân số.Điều kiện sống và sinh hoạt gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn.Hậu quả của việc gia tăng dân số.Quá tải trong các bệnh viện, trường học và trong giao thôngTàn phá rừng gây ảnh hưởng đến môi trường và khí hậuKinh tế chậm phát triển, thiếu việc làm, mất trật tự xã hội.Địa lýDân số nước ta.* Hậu quả của việc gia tăng dân số.Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực, Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo, Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội, Địa lýDân số nước ta.* Quan sát và nhận xét về nội dung hai bức tranh sau:- Cuộc sống vui vẻ, đầy đủ, hạnh phúc.- Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn, vất vả.- Gia đình đông con.- Gia đình ít conĐịa lýDân số nước ta.* Gia đình ít con có đời sống như thế nào?- Gia đình hạnh phúc.- Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi, có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch, có sự tích lũy để dành, - Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn * Gia đình có ít con là những gia đình luôn vui vẻ và hạnh phúc.Địa lýDân số nước ta.* Gia đình ít con có đời sống như thế nào?- Gia đình hạnh phúc.* Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số nước ta giảm đi so với trước?- Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi,có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch ,có sự tích lũy để dành, - Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn Chính sách tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.1. Dân số2. Gia tăng dân số - Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người. - Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. - Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm hơn so với trước.Địa lýDân số nước ta.GHI NHỚ. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.Địa lýDân số nước ta. Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta. Đ Ô N GMột từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta. Trò chơi: Ô CHỮ KÌ DIỆU N H N H AMột từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh. NGHE OKHOCHÚC CÁC EM HỌC TỐT !GIỜ HỌC KẾT THÚC!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_5_bai_8_dan_so_nuoc_ta_nguyen_thi_quyn.ppt