Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Hoàng Thị Thảo

Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Hoàng Thị Thảo

Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 10/2017 khoảng 95.802.477 người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.

Hậu quả của dân số tăng nhanh

Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu

Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục

Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai

Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội

 

ppt 31 trang loandominic179 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 5 - Bài 8: Dân số nước ta - Hoàng Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lý:Dân số nước taLớp: 5/1GV: Hoàng Thị ThảoKiểm tra bài cũSông ngòi nước ta có đặc điểm gì?Hãy nêu các loại đất chính ở nước ta ?Lược đồ mật độ dân số nước taSTT Tên nướcSố dân(Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,78263,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004Bảng số liệu này thống kê vào thời gian nào?Đây là bảng số liệu gì?Em hãy đọc bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004Thảo luận nhóm 4 Dựa vào bảng số liệu và kênh chữ SGK trang 83. 1. Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?2. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?3. Em có nhận xét gì về diện tích đất và dân số nước ta ?Lược đồ các nước Đông Nam Á Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á? Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 10/2017 khoảng 95.802.477 người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.Triệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,3Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.Em hãy đọc biểu đồ dân số Việt Nam Triệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,3 Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau:1: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm?2: - Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.Triệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,3Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm :- Năm 1979 là 52,7 triệu người.- Năm 1989 là 64,4 triệu người.- Năm 1999 là 76,3 triệu người.Số dân nước ta :Năm 1979; năm 1989; năm 1999Triệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,32- Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng:11,7 triệu người.-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng:11,9 triệu người.3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng:hơn 1 triệu người.Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.H2H3H4Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?H1H1H2H3H4H1Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội H2Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.H3Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.H4Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.Quá tải trong giao thông gây ùn tắc. Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường. Dân số đông và tăng quá nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội Hậu quả của dân số tăng nhanhDo chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.GHI NHỚNước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.Năm 2004, nước ta có số dân là:a) 76.3 triệu ngườid) 80.2 triệu ngườic) 81.2 triệu ngườib) 82.0 triệu ngườiTrò chơiAi nhanh ? Ai đúng ?Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?a) Thứ 2b) Thứ 4c) Thứ 5d) Thứ 3Trò chơiAi nhanh ? Ai đúng ?Nước ta có số dân tăng:a) Chậmd) Rất nhanhb) Trung bìnhc) NhanhTrò chơiAi nhanh ? Ai đúng ?Tiết học kết thúcChúc các em học tập tốt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_khoi_5_bai_8_dan_so_nuoc_ta_hoang_thi_thao.ppt