Bài giảng Chính tả Khối 5 - Nhớ - viết: Cửa sông - Năm học 2008-2009

Bài giảng Chính tả Khối 5 - Nhớ - viết: Cửa sông - Năm học 2008-2009

Nơi biển tìm về với đất

Bằng con sóng nhớ bạc đầu

 Chất muối hoà trong vị ngọt

Thành vùng nước lợ nông sâu

Nơi cá đối vào đẻ

Nơi tôm rảo đến búng càng

Cần câu uốn cong lưỡi sóng

Thuyền ai lấp loá đêm trăng.

Nơi con tàu chào mặt đất

Còi ngân lên khúc giã từ

Cửa sông tiễn người ra biển

Mây trắng lành như phong thư.

Dù giáp mặt cùng biển rộng

Cửa sông chẳng dứt cội

nguồn

Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng nhớ một vùng núi non

ppt 21 trang loandominic179 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chính tả Khối 5 - Nhớ - viết: Cửa sông - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2603Mçi ngµy ®Õn tr­ênglµ mét ngµy vuiTRƯỜNG TIỂU HỌC DIÊN THỌPHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN DIÊN KHÁNHCHÍNH TẢ 5CHÀO mõng ban gi¸m kh¶o cïng c¸c thÇy c« gi¸o vỊ dù héi gi¶ng gi¸o viªn d¹y giái cÊp TỈNH n¨m häc 2008 - 2009Ng­êi thùc hiƯn: Nguyễn ThÞ Uyên Trâm Tr­êng tiĨu häc DIÊN THỌTUẦN 27CỬA SÔNG(Nhớ - viết)TIẾT 27Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả: Bài cũ:Bài: Lịch sử ngày Quốc tế Lao độnglàn sóng bãi côngyêu sáchChi-ca-gôViết lại vào bảng con!Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)Lắng nghe bạn đọc nhé!Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của con người. Nơi biển tìm về với đất Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. QUANG HUY Bỗng nhớ một vùng núi non Lá xanh mỗi lần trôi xuống Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Dù giáp mặt cùng biển rộng Mây trắng lành như phong thư. Cửa sông tiễn người ra biển Còi ngân lên khúc giã từ Nơi con tàu chào mặt đất + Đọc thầm từng khổ thơ và nêu các từ khó viết?Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)Luyện viết từ khó! Nơi biển tìm về với đất Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. QUANG HUY Bỗng nhớ một vùng núi non Lá xanh mỗi lần trôi xuống Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Dù giáp mặt cùng biển rộng Mây trắng lành như phong thư. Cửa sông tiễn người ra biển Còi ngân lên khúc giã từ Nơi con tàu chào mặt đất Hãy lắng nghe cô đọc!Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)viết chính tả!Chữa lỗi! Nơi biển tìm về với đất Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp loá đêm trăng. QUANG HUY Bỗng nhớ một vùng núi non Lá xanh mỗi lần trôi xuống Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Dù giáp mặt cùng biển rộng Mây trắng lành như phong thư. Cửa sông tiễn người ra biển Còi ngân lên khúc giã từ Nơi con tàu chào mặt đất nông sâu lưỡi sóng lấp loá giã từ tiễngiáp mặtThứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)Bài tập 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.ĐỈNH Ê-VƠ-RÉTThứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. a) Người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ là Cri-xtô-phô Cô-lôm-bô (1451-1506), một nhà hàng hải người I-ta-li-a. Cô-lôm-bô tưởng nhầm vùng đất này là Ấn Độ. Về sau, người đồng hương của ông là nhà hàng hải A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi (1454-1512) đã đính chính sai lầm ấy và khẳng định vùng đất Cô-lôm-bô tìm được là một vùng đất hoàn toàn mới lạ. Chính vì vậy, tập bản đồ xuất bản ở Lo-ren (Pháp) năm 1507 đã gọi châu lục này là A-mê-ri-ca (châu Mĩ), dựa theo tên của A-mê-ri-gô.Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.ĐỈNH Ê-VƠ-RÉT b) Đỉnh Ê-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những người đầu tiên chinh phục độ cao 8848 mét này là Ét-mân Hin-la-ri (người Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới bị chinh phục là 29-5-1953.Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN THƯThứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.Tên riêngGiải thích cách viếtTên người, địa lí theo cách viết nước ngoài:Tên người, địa lí được phiên âm Hán Việt:Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.Tên riêngGiải thích cách viếtTên người, địa lí theo cách viết nước ngoài:Tên người, địa lí được phiên âm Hán Việt: a) Người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ là Cri-xtô-phô Cô-lôm-bô (1451-1506), một nhà hàng hải người I-ta-li-a. Cô-lôm-bô tưởng nhầm vùng đất này là Ấn Độ. Về sau, người đồng hương của ông là nhà hàng hải A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi (1454-1512) đã đính chính sai lầm ấy và khẳng định vùng đất Cô-lôm-bô tìm được là một vùng đất hoàn toàn mới lạ. Chính vì vậy, tập bản đồ xuất bản ở Lo-ren (Pháp) năm 1507 đã gọi châu lục này là A-mê-ri-ca (châu Mĩ), dựa theo tên của A-mê-ri-gô.Cri-xtô-phô Cô-lôm-bô A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Lo-ren ø , A-mê-ri-ca Mĩ. ø , Ấn Độ , Pháp Viết giống như cách viết hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ)I-ta-li-aThứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. b) Đỉnh Ê-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những người đầu tiên chinh phục độ cao 8848 mét này là Ét-mân Hin-la-ri (người Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới bị chinh phục là 29-5-1953.Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN THƯTên riêngGiải thích cách viếtTên người, địa lí theo cách viết nước ngoài:Tên người, địa lí được phiên âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ)Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-aNiu Di-lânThứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết) 2. Tìm các tên riêng trong những đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.Tên riêngGiải thích cách viếtTên người, địa lí theo cách viết nước ngoài: Cri-xtô-phô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Eùt-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. I-ta-li-a, Lo-ren, A-me-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.Tên người, địa lí được phiên âm Hán Việt:Mĩ, Ấ Độ, Pháp Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ)Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)Củng cố *. Nhắc lại 2 cách viết hoa tên người và tên địa lý?Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009Chính tả:(Nhớ-viết) Cửa sông(từ “Nơi biển tìm về với đất ” đến hết)h¦íNG DÉN VỊ NHµ- Chữa lỗi chính tả -Học 2 quy tắc viết hoa.Kỹ thuật vi tínhThầy Trần Văn Hoà LuyếnGiáo viên Trường Tiểu học Diên ThọThiết kế & Thực hiện tiết dạyCô : Nguyễn Thị Uyên TrâmGV lớp 5A Trường Tiểu học Diên ThọXIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠIMùa đơng trên thác Ni-a-ga-raXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CƠ GIÁO, HỌC SINH Đà GIÚP CHÚNG TƠI HỒN THÀNH BÀI GIẢNG NÀY

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chinh_ta_khoi_5_nho_viet_cua_song_nam_hoc_2008_200.ppt